PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định...

118
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ PARKCITY HÀ NỘI APARTMENT SALE CONTRACT PARKCITY HANOI TOÀ NHÀ CHUNG CƯ PARK KIARA Căn hộ: PARK KIARA Apartment No: Ti: Khu Đô Thị Mi Lê Trng Tn - ParkCity Hà Ni, Quận Hà Đông - Hà Ni At: ParkCity Ha Noi New Township, Le Trong Tan Road, Hadong District, Hanoi

Transcript of PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định...

Page 1: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

PARKCITY HÀ NỘI

APARTMENT SALE CONTRACT PARKCITY HANOI

TOÀ NHÀ CHUNG CƯ PARK KIARA

Căn hộ:

PARK KIARA

Apartment No:

Tại: Khu Đô Thị Mới Lê Trọng Tấn - ParkCity Hà Nội, Quận Hà Đông - Hà Nội

At: ParkCity Ha Noi New Township, Le Trong Tan Road, Hadong District, Hanoi

Page 2: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

--------------------------

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……

Hanoi, …………………………

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: 0001-CD-PK-VIDC

APARTMENT SALE CONTRACT

No. 0001-CD-PK-VIDC

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm

2015;

Pursuant to the Civil Code No. 91/2015/QH13 promulgated by the National Assembly on

November 24, 2015;

Căn cứ Luật Nhà Ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014

(“Luật Nhà Ở”) và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Pursuant to the Law on Residential Housing No. 65/2014QH13 promulgated by the National

Assembly on 25 November 2014 (“Law on Residential Housing”) and documents guiding the

implementation thereof;

Căn cứ Luật Kinh Doanh Bât Động Sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25

tháng 11 năm 2014 (“Luật Kinh Doanh Bất Động Sản”) và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Pursuant to the Law on Real Estate Business No. 66/2014/QH13 promulgated by the National

Assembly on 25 November 2014 (“Law on Real Estate Business”) and documents guiding the

implementation thereof;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản

hướng dẫn thi hành;

Pursuant the Law on Legal Consumer’s Rights Protection dated November 17, 2010 and

documents guiding the implementation thereof;

Căn cứ Giây Chứng Nhận Đầu Tư số 011033002202 do Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội

câp chứng nhận lần đầu ngày ngày 17 tháng 1 năm 2014 (câp đôi, thay thê Giây Chứng Nhận

Đầu Tư số 011032000869 ngày 7 tháng 6 năm 2010 do Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội

câp) (“Giấy Chứng Nhận Đầu Tư”);

Pursuant to Investment Certificate No. 011033002202 issued by Hanoi People’s Committee for

the first time on January 17, 2014 (for change and for replacement of Investment Certificate

No. 011032000869 issued by Hanoi People’s Committee on 07 June 2010) (the “Investment

Certificate”);

Căn cứ Quyêt Định số 6077/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Ủy Ban Nhân Dân

thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch tông thể tỷ lệ 1/500 Khu Đô Thị Mới ParkCity

Hà Nội;

Page 3: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

3

Pursuant to Decision No. 6077/QD-UBND dated November 11, 2015 of Ha Tay People’s

Committee approving the 1/500 scale master plan of the ParkCity Hanoi New Township Area;

Căn cứ Quyêt Định số 2011/QĐ-UBND ngày 3 tháng 7 năm 2008 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh

Hà Tây về việc giao chính thức 772.275,2 m2 đât tại xã Yên Nghĩa, Phường La Khê cho Công

Ty Cô Phần Phát Triển Đô Thị Quốc Tê Việt Nam (“VIDC”) để đầu tư xây dựng Khu Đô Thị

Mới ParkCity Hà Nội;

Pursuant to Decision No. 2011/QD-UBND dated July 3, 2008 of Ha Tay People’s Committee

on land allocation of 772,275.2 m2 at Yen Nghia Commune, La Khe Ward to Vietnam

International Township Development JSC (“VIDC”) in order to develop the ParkCiy Hanoi;

Căn cứ Văn bản số 10856/SXD-QLN ngày 18/01/2019 của Sở Xây Dựng thành phố Hà Nội về

việc cho phép bán nhà ở hình thành trong tương lai tại Dự án thành phần giai đoạn 3B, Chung

cư cao tầng thuộc Dự án Khu Đô Thị mới Lê Trọng Tân – ParkCity Hanoi;

Document 10856/SXD-QLN dated 18 Jan 2019 of Ha Noi Construction Department approving

the selling of to be-formed houses in Future houses at Condo-P3B, Le Trong Tan New

Township-ParkCity Hanoi, Le Trong Tan Road, Ha Dong District, Hanoi;

Căn cứ Văn bản số 135/SXD-TD ngày 10 tháng 6 năm 2008 về kêt quả thẩm định thiêt kê cơ

sở hạ tầng kỹ thuật Khu Đô Thị ParkCity Hà Nội;

Document No.135/SXD-TD dated 10 June 2008 of Ha Tay Construction Department regarding

the evaluation of the basic design of the technical infrastructure of the ParkCity Ha Noi New

Township;

Căn cứ hợp đồng bảo lãnh về nhà ở số 06801/2016/HDTD ngày 25/06/2016 được ký giữa

VIDC and Ngân hàng Thương mại Cô phần Quốc tê Việt Nam and Ngân hàng TMCP An Bình;

Pursuant to the Housing Guarantee Contract No. 06801/2016/HDTD dated 25 April 2016

signed between VIDC and Vietnam International Bank and An Binh Bank;

Căn cứ Thỏa Thuận Đặt Cọc Mua Bán Nhà Ở căn hộ số 0001/DM/VIDC/PK/2019 đã được ký

kêt giữa Công Ty Cô Phần Phát Triển Đô Thị Quốc Tê Việt Nam và Ông/Bà Bác Lý 4/1

Evelyne;và

Pursuant to Deposit Agreement for selling and buying apartment No. 0001/DM/VIDC/PK/2019

between the Vietnam International Township Development Joint Stock Company and Mr/Mrs.

Bác Lý 4/1 Evelyne; and

Căn cứ các tài liệu pháp lý liên quan khác gồm Giây phép xây dựng số 10856/SXD-QLN do

Sở Xây dựng thành phố Hà Nội câp cho Nhà Chung Cư (Bên Mua tại đây đồng ý không áp

dụng Luật Thương mại để điều chỉnh Hợp Đồng này);

Pursuant to other relevant legal documents including Construction Permit No. 10856/SXD-

QLN issued by Hanoi Department of Construction to the Apartment Building (the Buyer hereby

agrees not to select the application of the Law on Trade to govern this Contract),

CÁC BÊN GỒM:

WE ARE:

Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):

Party A: THE APARTMENT SELLER (hereinafter referred to as the “Seller”):

- Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUỐC TẾ VIỆT NAM

(viết tắt là “VIDC”)

Page 4: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

4

Company: VIETNAM INTERNATIONAL TOWNSHIP DEVELOPMENT JOINT

STOCK COMPANY (abbreviated as “VIDC”)

- Đại diện bởi: Ông Yap Chin Hua

Represented by: Mr. Yap Chin Hua

Chức vụ: Tông Giám đốc

Position: General Director

Số CMND (hộ chiêu): A32823592 câp ngày: 04 tháng 06 năm 2014 tại Kuala Lumpur,

Malaysia

ID card (Passport Number): A32823592 Date of issue: 04 June 2014 at Kuala Lumpur,

Malaysia

- Địa chỉ: Khu đô thị ParkCity Hanoi, đường Lê Trọng Tân, phường La Khê, quận Hà

Đông, Hanoi city, Vietnam

Address: ParkCity Hanoi Urban Area, Le Trong Tan street, La Khe ward, Ha Dong

district, Hanoi city, Vietnam

- Điện thoại: (84 24) 3 355 3366

Phone number:

- Fax: (84 24) 3 355 3365

- Số tài khoản: 068704061149999 (VNĐ) tại Ngân Hàng Quốc Tê Việt Nam,

Trung tâm kinh doanh

Account number: 068704061149999 (VND) at VIB, Central Head Office

- Mã số thuê: 0500581627

Tax code:

Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):

Party B: THE APARTMENT BUYER (hereinafter referred to as the “Buyer”):

- Ông (Bà)/ Mr.(Mrs.):

- Số CMND (hộ chiêu) số/ ID (passport) No.:

Câp ngày/ Date of issuance:

Bởi/ By:

- Hộ khẩu thường trú/ Permanent residence:

- Địa chỉ liên hệ/ Contact Address:

- Điện thoại/ Phone number:

- Email:

(Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”)

(The Buyer and the Seller are hereinafter referred collectively to as “Parties” and individually

referred to as “Party”)

Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản

sau đây:

Page 5: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

5

Both Parties agree to enter into this apartment sale contract with the following terms and

conditions:

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Article 1. Interpretation

Trong hợp đồng này, cụm từ và thuật ngữ viêt hoa dưới đây sẽ có ý nghĩa tương ứng như dưới

đây:

In this Contract, the following terms and capitalization terminologies/ phrase shall have the

corresponding meanings as below construed:

1. “Căn Hộ” là một căn hộ được xây dựng theo câu trúc kiểu khép kín theo thiêt kê đã

được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư do Bên Bán đầu tư và xây dựng với các đặc điểm,

thông số được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng này;

“Chỗ Để Xe” là toàn bộ các chỗ để xe ô tô trong các tầng hầm và khối đê của Nhà

Chung Cư được xây dựng theo thiêt kê đã được phê duyệt (mỗi chỗ để xe sẽ có diện

tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ

được sử dụng để đỗ một xe ô tô). Để làm rõ, Chỗ Để Xe không bao gồm bât kỳ đường

nội bộ (trong các tầng hầm và khối đê), đường dẫn tiêp cận đên các chỗ để xe ô tô, các

khu vực và diện tích khác trong tầng hầm và khối đê của Nhà Chung Cư mà không được

sử dụng để đỗ xe ô tô theo như thiêt kê được duyệt;

“Apartment” means an apartment that is built in accordance with the approved design,

belongs to the Apartment Building invested and constructed by the Seller, and has the

specifications as described in Article 2 of this Contract;

“Parking Lots” means all lots for parking automobile in basements and podium of the

Apartment Building that are built in accordance with the approved design (of which

each shall have area, size and boundary as determined by the Seller as per the approved

designs and shall be used for parking a car). For clarity, the Parking Lots shall not

include any internal roads (in the basements and podium), paths accessing to the lots

for parking automobile and other areas in the basements and podium of the Apartment

which are not used for parking automobiles as per the approved designs;

2. “Nhà Chung Cư” là nhà chung cư Park Kiara nơi có Căn Hộ do Bên Bán làm chủ đầu

tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại và các công trình tiện ích

chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nêu có) được xây dựng tại thửa đât quy

hoạch số CH-04 thuộc ParkCity Hà Nội (như được định nghĩa dưới đây)

“Apartment Building” means the apartment building named Park Kiara invested by

the Seller in which the Apartment is located and which includes the apartments,

commercial areas, public facilities including the outdoor public area (if any)

constructed at Land Lot No. CH-04 of ParkCity Hanoi (as defined below);

3. “Hợp Đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính

kèm cũng như mọi sửa đôi, bô sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng này do các bên lập

và ký kêt trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này;

“Contract” means this apartment sale contract and its appendices attached thereto as

well as all written amendments of and supplements to this contract which are made and

signed by the both Parties during the contract performance;

4. “Giá Bán” là tông của giá bán của Căn Hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp Đồng

này;

“Sale Price” means the total of sale price of the Apartment as specified in Article 3 of

this Contract;

Page 6: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

6

5. “Bảo Hành Nhà Ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thê các hạng mục được liệt kê

cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi các hạng mục này bị hư hỏng, khiêm khuyêt

hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng

Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở và

theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

“Warranty” means the repairs, fixing and replacement of items as specified in Article

9 of this Contract when these items are damaged, defective, or malfunctioning not on

account of the Apartment users over a certain warranty period as provided by law on

residential housing and this Contract;

6. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được

tính theo kích thước thông thủy của Căn Hộ và được ghi vào Giây Chứng Nhận câp cho

Bên Mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện

tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà,

tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ.

Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần

diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản

vẽ thiêt kê mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt;

“Usable Area of the Apartment” means the privately used area of the sale and

purchase Apartment which shall be calculated based on carpet size of the Apartment

and shall be written in the Certificate issued to the Buyer and which shall include the

area of the walls separating the rooms inside the Apartment, the area of the balcony

and the loggia (if any) of the Apartment but exclude the area of the boundary walls of

the house, the walls separating the apartments, the columns, and technical boxes inside

the Apartment. The area of the balcony is the floor area thereof. If the balcony shares

a wall, the area of the balcony shall be determined based on inner edge of that wall

according to the approved floor layout drawing of the Apartment;

7. "Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường

ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;

“Construction Floor Area of the Apartment" means the area which is defined by the

centerline of the boundary walls of the Apartment and the walls separating the

apartment, including the area of the columns and technical box inside the Apartment;

8. “ParkCity Hà Nội” có nghĩa là Khu Đô Thị Mới Lê Trọng Tân - ParkCity Hà Nội,

đường Lê Trọng Tân, tại Quận Hà Đông, Hà Nội (thuộc địa giới các phường La Khê và

Yên Nghĩa) được xác định theo hồ sơ dự án, các bản vẽ, các chỉ dẫn kỹ thuật và các văn

bản pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

“ParkCity Hanoi” means Le Trong Tan New Township-ParkCity Hanoi, Le Trong Tan

street, located at Ha Dong District, Hanoi (located in the boundary between La Khe

Ward and Yen Nghia Ward) defined according to the project files, drawings, technical

instructions and legal documents approved by the competent State authorities;

9. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy

định tại khoản 6 Điều này và các trang thiêt bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn

Hộ này như quy định cụ thể tại Điều 11.1 của Hợp Đồng này.

Nêu Bên Bán đồng ý bán một Chỗ Để Xe cho Bên Mua theo một hợp đồng, thỏa thuận

riêng rẽ, thì Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua sẽ bao gồm cả Chỗ Để Xe đó và các

thiêt bị kỹ thuật gắn liền với Chỗ Để Xe đó mà thuộc sử dụng riêng trong Chỗ Để Xe

đó;

“Privately Owned Area of the Buyer” means the Usable Area of the Apartment as

defined in Item 6 of this Article and the technical equipment attached to the Apartment

Page 7: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

7

which is under private use in the Apartment as particularly provided for in Article 11.1

of this Contract.

If the Seller agrees to sell a Parking Lot to the Buyer under a separate agreement/

contract, then the Privately Owned Area of the Buyer shall also include such Parking

Lot and the technical equipment attached to such Parking Lot which is under private

use in the Parking Lot;

10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là phần diện tích trong Nhà Chung Cư và Chỗ

Để Xe (gồm cả các thiêt bị gắn với các phần diện tích này mà thuộc quyền sử dụng

riêng của Bên Bán) nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh

và Bên Bán cũng không phân bô giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá

Bán như được quy định cụ thể tại Điều 11.2 của Hợp Đồng này;

“Privately Owned Area of the Seller” means the areas in the Apartment Building and

the Parking Lots (including the equipment attached to those areas which are under the

private use of the Seller) which are not sold by the Seller and are retained by the Seller

for use or business and the value of which is not included and allocated by the Seller in

the Sale Price as particularly provided for in Article 11.2 of this Contract;

11. “Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiêt bị thuộc

sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được

các bên thỏa thuận cụ thể tại Khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng này;

“Commonly Owned Areas in the Apartment Building” means the areas and the

equipment which are under the common ownership, common use in the Apartment

Building as provided by the laws on residential housing and are particularly agreed by

the Parties in Item 3 of Article 11 hereof;

12. “Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư được

đính kèm theo Hợp Đồng này và tât cả các sửa đôi, bô sung (nếu có) được Hội Nghị

Nhà Chung Cư (nếu có) thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;

“Internal Rules and Regulations of the Apartment Building” means the internal rules

and regulations on the management and use of the Apartment Building which is

attached to this Contract, including all amendments thereof and supplements thereto (if

any) approved by the General Meeting the Apartment Building (if any) during the

management and use process of the Apartment Building;

13. “Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư” là khoản tiền 2% mà Bên

Mua (và các chủ sở hữu khác của Nhà Chung Cư) có nghĩa vụ phải đóng góp đối với

phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Trong

Nhà Chung Cư;

“Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment Building” means

the amount of 2% which the Buyer (and other owners of the Apartment Building) have

obligation to contribute with respect to their privately owned areas for the purpose of

maintenance of the Commonly Owned Area in the Apartment Building;

14. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà

Chung Cư, bao gồm việc quản lý, vận hành Phần Sở Hữu Chung nhằm đảm bảo cho

Nhà Chung Cư hoạt động bình thường – chi tiêt của Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà

Chung Cư sẽ được quy định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;

“Management Services of the Apartment Building” means the services of

management and operation of the Apartment Building including the management and

operation of the Commonly Owned Areas to ensure the normal operation of the

Page 8: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

8

Apartment Building – details thereof shall be provided for in Internal Rules and

Regulations of the Apartment Building;

15. “Bảo Trì Nhà Chung Cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ

và sửa chữa đột xuât Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư thuộc Nhà Chung Cư

đó nhằm duy trì chât lượng Nhà Chung Cư;

“Maintenance of the Apartment Building” means the regular maintenance, periodical

reparation and unscheduled reparation of the Commonly Owned Areas in the

Apartment Building in order to sustain/ maintain the quality of the Apartment Building;

16. “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là đơn vị đủ điều kiện theo quy

định pháp luật thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư

được đưa vào sử dụng. Việc thuê, lựa chọn và chỉ định Doanh Nghiệp Quản Lý Vận

Hành Nhà Chung Cư sẽ được thực hiện như sau:

“Management Company” means the entity (satisfying the relevant conditions as per

the laws) that manages and operates the Apartment Building after the Apartment

Building is put into use. The engagement, selection and appointment of the Management

Company shall be carried out as follows:

(a) Trước khi thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, Bên Bán có thể thuê, chọn

và chỉ định Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để quản lý và vận

hành Nhà Chung Cư hoặc tự mình tiên hành quản lý và vận hành Nhà Chung

Cư; và

Before establishment of the Management Board of the Apartment Building, the

Seller may engage, select and appoint the Management Company to manage

and operate the Apartment Building or itself carry out the management and

operation of the Apartment Building; and

(b) Từ khi thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, việc thuê, lựa chọn và chỉ định

Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư sẽ được quyêt định/ thông

qua bởi Hội Nghị Nhà Chung Cư và Ban Quản Trị Nhà Chung Cư sẽ ký Hợp

đồng quản lý và vận hành với Doanh Nghiêp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung

Cư được thuê/lựa chọn/chỉ định đó.

As from the establishment of the Management Board of the Apartment Building,

the engagement, selection and appointment of the Management Company shall

be decided/ approved by the General Meeting of the Apartment Building and the

Management Board shall sign the management and operation contract with the

Management Company so engaged/ selected/ appointed;

17. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc

các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được

để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện

pháp cần thiêt và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bât Khả

Kháng được các Bên nhât trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này;

“Force Majeure Events” mean the events which happen objectively and each of the

Parties or both Parties is/ are unable to foresee and remedy, overcome to perform their

obligations under this Contract despite they have apply any necessary measures which

they are able to apply. The events considered as force majeure events are agreed by

both Parties in Article 14 of this Contract;

18. “Giấy Chứng Nhận” là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và

tài sản khác gắn liền với đất” do cơ quan nhà nước có thẩm quyền câp cho Bên Mua

Căn Hộ theo quy định của pháp luật đât đai;

Page 9: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

9

“Certificate” means the Certificate of land use right and ownership over the residential

houses and other property attached to land issued by a competent authority to the Buyer

with respect of the Apartment in accordance with the laws on land;

19. “Phí Quản Lý” là khoản phí mà Bên Mua có nghĩa vụ trả cho Bên Bán, hoặc Doanh

Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư đối với Dịch Vụ Quản Lý Nhà Chung Cư

được cung câp bởi Bên Bán hoặc những công ty, doanh nghiệp đó;

“Management Fees” means the fees which the Buyer has obligation to pay to the Seller

or the Management Company, for the Management Services of the Apartment Building

supplied by the Seller or such enterprises or companies;

20. “Dịch Vụ” có nghĩa là các tiện ích và dịch vụ không phải là một phần hoặc không liên

quan đên Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư (bao gồm cả điện, nước, ga, điện thoại,

truyền hình cáp và/hoặc truyền hình vệ tinh và dịch vụ viễn thông được cung cấp riêng

cho Bên Mua tại Căn Hộ, khu vực đỗ xe, câu lạc bộ thể thao, phòng tắm hơi (nếu có),

phòng tập thể dục (nếu có), các phòng chức năng (nếu có) và bể bơi (nếu có));

“Services” means facilities and services which are not part of or not related to the

Commonly Owned Areas in the Apartment Building (including any electricity, water,

gas, telephone, cable and/or satellite television and telecommunication services

supplied for the Buyer’s personal use at the Apartment, vehicle parking areas, sports

club, sauna (if any), tennis courts (if any), gymnasium (if any), function rooms (if any)

and swimming pool (if any));

21. “Phí Dịch Vụ” là các khoản phí mà Bên Mua phải trả để sử dụng Dịch Vụ;

“Service Fees” means the fees which the Buyer has obligation to pay for use of the

Services;

22. “Ban Quản Trị Nhà Chung Cư” hoặc “Ban Quản Trị” là ban quản trị Nhà Chung

Cư được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;

“Management Board of the Apartment Building” or “Management Board” means

the management board of the Apartment Building which is duly established in

accordance with the laws of Vietnam;

23. “Biên Bản Bàn Giao” là biên bản bàn giao Căn Hộ được Bên Bán và Bên Mua ký (theo

mẫu như tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này) để xác nhận rằng Căn Hộ đã được bàn giao

và chuyển cho Bên Mua thỏa mãn yêu cầu của Bên Mua, quy định cụ thể tại Khoản 4

Điều 8 Hợp Đồng này; và

“Hand-over Minutes” means the hand-over minutes of the Apartment which is signed

by the Seller and the Buyer (under the form as set out in Schedule 3 of this Contract)

for confirming that the Apartment have been handed-over and delivered to the Buyer to

its satisfaction, which is particularly provided for in Clause 4 Article 8 of this Contract;

and

24. “Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ” là một phần của Giá Bán mà Bên

Mua phải thanh toán cho Bên Bán để nhận bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao

phù hợp với quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng.

“Installment to Take Over the Apartment” means a part of the Sale Price which the

Buyer shall have to pay to the Seller to take over the Apartment according to the Hand-

Over Notice in accordance with Article 3.3 of the Contract.

Page 10: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

10

Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ

Article 2. Description of the Apartment

1. Bên Bán đồng ý bán cho Bên Mua và Bên Mua đồng ý mua từ Bên Bán căn hộ chung

cư (“Căn Hộ”) như sau:

The Seller agrees to sell to the Buyer and the Buyer agrees to purchase from the Seller

the apartment with the following specifications (“Apartment”):

1.1. Đặc điểm của Căn Hộ:

Description of the Apartment:

a) Căn Hộ số: tại tầng: , thuộc Tòa Nhà: , Chung Cư Park Kiara, ParkCity Hà Nội.

The Apartment No. on floor, Tower of the Apartment Building Park Kiara, ParkCity

Hanoi.

b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là: m2 (Bằng chữ: ). Diện tích này được tính theo kích

thước thông thủy của Căn Hộ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Hợp Đồng này và

là căn cứ để tính tiền mua bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

The Usable Area of the Apartment is m2 (in words:). This area is calculated based on

the carpet size of the Apartment as stipulated in accordance with the Item 6 of Article

1 of this Contract and is the basis for calculating the Sale Price of the Apartment as

stipulated in Article 3 of this Contract.

Hai Bên nhât trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này là tạm tính và có

thể tăng lên hoặc giảm đi tùy thuộc vào thực tê đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ

cho Bên Mua. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán dựa

trên Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ khi bàn giao Căn Hộ. Theo đó:

Both parties agree that the Usable Area of the Apartment mentioned in this item is

provisional and may be increased or decreased subject to the actual measurement when

the Apartment is handed over to the Buyer. The Buyer is obliged to pay the Sale Price

of the Apartment to the Seller based on the actual Usable Area of the Apartment as

determined when the Apartment is handed over to the Buyer. Accordingly:

(i) Nêu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ tăng lên hoặc giảm đi trong

phạm vi [2%] (hai phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ của Căn Hộ ghi

trong Hợp Đồng này thì hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ;

If the difference between the actual Usable Area of the Apartment and the Usable

Area of the Apartment as provided for in this Contract is equivalent to or smaller

than 2% (two percent) of the Usable Area of the Apartment as provided for in this

Contract, the both Parties are not required to adjust the Sale Price of the

Apartment;

(ii) Nêu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ tăng lên hoặc giảm đi vượt

quá [2%] (hai phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ của Căn Hộ ghi trong

Hợp Đồng này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Sử Dụng

Căn Hộ của Căn Hộ đo đạc thực tê khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy

định tại Điều 3 dưới đây.

If the difference between the actual Usable Area of the Apartment and the Usable

Area of the Apartment as provided for in this Contract is greater than 2% (two

percent) of the Usable Area of the Apartment as specified in this Contract, the Sale

Price of the Apartment shall be adjusted according to the actual Usable Area of

the Apartment which is measured when the Apartment is handed over to the Buyer

in accordance with the Article 3 below.

Page 11: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

11

Cả hai Bên đồng ý rằng trong Biên Bản Bàn Giao hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng sẽ

được ký giữa hai Bên (nếu có), hai Bên sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê

của Căn Hộ xác định khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, và phần chênh lệch giữa Diện

Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ như quy

định trong Hợp Đồng này (nếu có). Biên Bản Bàn Giao và phụ lục đó của Hợp Đồng

(nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ được ghi

vào Giây Chứng Nhận câp cho Bên Mua được xác định theo Diện Tích Sử Dụng Căn

Hộ thực tê của Căn Hộ khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua;

The both Parties agree that in the Hand-over Minutes or in an appendix of the Contract

to be signed by the both Parties (if any), the both Parties shall clearly record the actual

Usable Area of the Apartment, which is measured when the Apartment is handed over

to the Buyer, and the difference between the actual Usable Area of the Apartment and

the Usable Area of the Apartment as provided for in this Contract (if any). The Hand-

over Minutes and such appendix of the Contract (if any) are integral part of this

Contract. The actual Usable Area of the Apartment as measured when the Apartment

is handed over to the Buyer shall be recorded in the Certificate issued to the Buyer as

the area of the Apartment;

c) Diện Tích Sàn Xây Dựng của Căn Hộ là: m2 (), diện tích này được tính theo quy định

tại khoản 7 Điều 1 của Hợp Đồng này;

The Construction Floor Area of the Apartment is m2 (), which is calculated in

accordance with Item 7 of Article 1 of this Contract;

d) Mục đích sử dụng Căn Hộ: chỉ dùng để ở.

Using purpose of the Apartment: for living only;

e) Năm hoàn thành việc xây dựng Căn Hộ: theo Thời Hạn Bàn Giao như được chỉ rõ tại

Khoản 2 Điều 8 dưới đây;

The year in which the construction of the Apartment Building shall be completed: Refer

to the Hand-Over Period as specified in Item 2 of Article 8 below;

f) Mặt bằng của Căn Hộ: Phần A của Phụ lục 1;

Floor layout of the Apartment: Refer to Part A of Schedule 1;

g) Đặc điểm của Căn Hộ: Phần B của Phụ lục 1;

Specifications of the Apartment: Refer to Part B of Schedule 1.

1.2. Đặc điểm về đât xây dựng Nhà Chung Cư có Căn Hộ:

Description of the land on which the Apartment Building (in which the Apartment is

located) is built:

a) Thửa đât số: CH-04

Land Lot No. CH-04;

b) Tông diện tích sàn xây dựng: 81,734 m2

Total construction floor area:

c) Tông diện tích sử dụng đât: 7,301 m2, trong đó:

Total Land area for use, of which:

Sử dụng riêng: 7,301 m2

Private use:

Sử dụng chung (nêu có): 0 m2

Page 12: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

12

Common use (if any):

d) Nguồn gốc sử dụng đât: Nhà Nước giao đât có thu tiền sử dụng đât

Origin of land use: land allocation from State with land premium

Điều 3. Giá Bán, Kinh Phí Bảo Trì, Phương Thức và Thời Hạn Thanh Toán

Article 3. Sale Price, Maintenance Fee, Method and Term of Payment

1. Giá Bán Căn Hộ:

1. Sale Price of the Apartment

a) Giá Bán Căn Hộ mà Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán để mua Căn Hộ là

VNĐ (bằng chữ:).

Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đât, thuê giá

trị gia tăng và chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư,

trong đó:

The Selling Price of the Apartment that the Purchaser shall be obligated to pay the

Seller is VND (in words:).

The Sale Price of the Apartment as provided in this item is inclusive of the value of land

use right, value added tax (VAT) and excludes the Maintenance Fee of Commonly

Owned Areas in the Apartment Building, of which:

- Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất nhưng chưa bao gồm thuế giá

trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư) là: VNĐ.

(bằng chữ:); và

Sale Price (inclusive of the value of land use right but exclusive VAT and

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment Building) is:

VND (in words:); and

- Thuê giá trị gia tăng: Việt Nam đồng (bằng chữ:); khoản thuê này không tính

trên tiền sử dụng đât nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

VAT: VND (in words:); this tax is not imposed on land use fee payable to the

State in accordance with the laws.

Giá Bán chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư bằng 2%

giá bán (chưa bao gồm Thuế giá trị gia tăng) là: đồng (bằng chữ:).

Sale Price excludes Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment

Building is equivalent to 2% of the sale price (exclusive VAT): VND (in words:).

b) Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm (a), khoản 1, Điều 3 này không bao gồm các khoản

sau:

The Sale Price of the Apartment in point (a) of this item is exclusive of:

- Các khoản lệ phí trước bạ; thuê, phí, lệ phí và chi phí thuộc trách nhiệm của Bên

Mua theo quy định của pháp luật liên quan đên việc thực hiện các thủ tục xin

câp Giây Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên

Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

Registration fee; taxes, fees, charges and costs payable by the Buyer as provided

for in the laws as related to the application for and issuance of the Certificate

for the Buyer.

Các loại thuê, phí, lệ phí và chi phí thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy

định pháp luật phát sinh từ hoặc liên quan đên việc sử dụng, sở hữu và khai thác

Page 13: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

13

Căn Hộ từ ngày Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ hoặc được coi như đã nhận bàn

giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 8 Hợp Đồng;

Taxes, fees, charges and costs payable by the Buyer as provided for in the laws

arising from or in connection with the use, ownership, enjoyment of the

Apartment from the date on which the Buyer takes over the Apartment or deems

to have taken over the Apartment under the Article 8 of this Contract;

Các loại thuê, phí và lệ phí (nêu có) theo quy định của pháp luật khi Bên Mua

bán Căn Hộ và/hoặc chuyển nhượng Hợp Đồng này cho một bên khác;

Taxes, fees and charges (if any) in accordance with the laws when the Buyer

sells the Apartment and/or transfer this Contract to another person;

Tât cả các loại thuê, phí, lệ phí và chi phí này sẽ do Bên Mua gánh chịu;

All of these taxes, fees, charges and costs shall be borne by the Buyer;

- Phí Dịch Vụ, chi phí kêt nối, lắp đặt các thiêt bị và sử dụng các hàng hóa và dịch

vụ cho Căn Hộ gồm cả dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch

vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh

toán trực tiêp cho đơn vị cung ứng dịch vụ theo các thỏa thuận riêng với đơn vị

cung ứng dịch vụ;

Service Fees; the costs of connection, installation of equipment and utilization

of goods and services for the Apartment including: postal and

telecommunications services, television, and other services used privately by the

Buyer for their Apartment. Such costs shall be paid by the Buyer directly to the

service providers in accordance with the separate agreement with the service

providers;

- Phí Quản Lý hàng tháng: Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo thỏa

thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng này hoặc kể từ ngày Bên Mua được cho là đã

nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng này, Bên Mua có

trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý theo quy định tại khoản 5 Điều 11 của Hợp

Đồng này;

Monthly Management Fee: From the date on which the Apartment are handed

over to the Buyer in accordance with Article 8 of this Contract or from the date

on which the Buyer is deemed to have taken over the Apartment in accordance

with Article 8 of this Contract, the Buyer shall be obliged to pay the

Management Fee in accordance with Item 5 of Article 11 of this Contract;

- Số tiền phải trả thêm của Giá Bán Căn Hộ do Bên Mua thanh toán cho Bên Bán

trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ lớn hơn Diện

Tích Sử Dụng Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này và chênh lệch giữa

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ

theo quy định của Hợp Đồng này lớn hơn 2% (hai phần trăm) của Diện Tích Sử

Dụng Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này;

The additional amount of the Sale Price of the Apartment payable by the Buyer

to the Seller in case the actual Usable Area of the Apartment is greater than the

Usable Area of the Apartment as specified in this Contract and the difference

between the actual Usable Area of the Apartment and the Usable Area of the

Apartment as specified in this Contract is greater than 2% (two percent) of the

Usable Area of the Apartment as specified in this Contract;

- Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư.

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment Building.

Page 14: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

14

Các Bên tại đây cùng đồng ý và thừa nhận rằng kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao cho

Bên Mua, tât cả các nghĩa vụ hoặc trách nhiệm tài chính phát sinh từ hoặc liên quan

đên Lô Đât thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy định pháp luật (ví dụ như thuê sử

dụng đât phi nông nghiệp phải trả cho Lô Đât) sẽ do Bên Mua chịu theo tỷ lệ phần diện

tích thuộc sở hữu riêng của Bên Mua trong Tòa Nhà Chung Cư.

Tât cả các khoản tiền, lệ phí trước bạ, thuê, phí, lệ phí, chi phí, nghĩa vụ tài chính trên

đây sẽ được trả và được gánh chiu bởi Bên Mua theo quy định tại Mục 1.(b), Điều 3 và

được gọi chung là “Phí và Lệ Phí Phải Trả của Bên Mua”.

It is mutually agreed and acknowledged by the both Parties that as from the date on

which the Apartment is handed over to the Buyer, any financial obligations or liabilities

arising out or in connection with the Land Lot payable by the Buyer as provided for by

the laws (for example: non-agriculture land using tax payable for the Land Lot) shall

be borne by the Buyer in proportion with the Buyer’s private owned area in the

Apartment Building.

All of the foregoing amounts, registration fees, taxes, fees, charges, costs, financial

obligations/ liabilities, which shall be paid and borne the Buyer under this Item 1(b) of

Article 3, shall be collectively referred to as “Buyer’s Payable Fees and Charges”.

2. Phương Thức Thanh Toán:

2. Method of payment:

Tât cả các khoản thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được thanh toán bằng tiền Đồng Việt

Nam. Tât cả các khoản thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền mặt tại trụ sở chính của Bên

Bán hoặc chuyển khoản tới tài khoản ngân hàng sau đây của Bên Bán hoặc (các) tài khoản

ngân hàng khác được thông báo bởi Bên Bán cho Bên Mua tùy từng thời điểm

The payment under this Contract shall be paid in Vietnamese Dong. All payments shall be

made in cash at the Seller’s head office or by telegraphic transfer to to the following bank

account of the Seller or such other bank account(s) as informed by the Seller to the Buyer

from time to time:

- Tài khoản số: 068704061149999 (tài khoản VNĐ)

Account No.:068704061149999 (VND account)

- Tại: Ngân Hàng Quốc Tê Việt Nam, Trung tâm kinh doanh.

At: VIB, Central Head Office.

- Chủ tài khoản: Công Ty Cô Phần Phát Triển Đô Thị Quốc Tê Việt Nam

Account holder: Vietnam International Township Development Joint Stock Company

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuât phiêu thu

về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có

vào tài khoản của Bên Bán.

The date of a payment made by the Buyer is the date on which the Seller issues a receipt

for the payment they receive from the Buyer or the date on which the payment made by

telegraphic transfer is credited in the Seller’s account.

3. Lịch biểu thanh toán:

3. Payment schedule:

Page 15: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

15

a) Lịch biểu thanh toán Giá Bán (không bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung):

The payment schedule of the Sale Price (excluding the Maintenance Fee of Commonly

Owned Areas):

(i) Khoản Thanh Toán Lần 1: 15% của Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh

Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) cộng với VAT tính trên

khoản tiền này sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán ngay khi ký Hợp

Đồng này. Toàn bộ số tiền đặt cọc mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo

Thỏa Thuận Đặt Cọc (nêu có) sẽ chuyển thành một phần tương ứng của Khoản

Thanh Toán Lần 1 của Giá Bán ngay khi ký Hợp Đồng này. Khoản tiền còn lại

của Khoản Thanh Toán Lần 1 sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán ngay

khi ký Hợp Đồng này;

First Installment: 15% of the Sale Price of the Apartment (excluding

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus

VAT thereon shall be paid by the Buyer to the Seller immediately upon signing

this Contract. Whole amount of deposit paid by the Buyer to the Seller under

the Deposit Agreement (if any) shall be converted into the corresponding part

of the First Installment of the Sale Price immediately upon signing this

Contract. The balance of the First Installment of the Sale Price shall be paid by

the Buyer to the Seller immediately upon signing this Contract;

(i) Khoản Thanh Toán Lần 2: 10% Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí

Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) và VAT tương ứng sẽ được

Bên Mua thanh toán cho Bên Bán trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày ký Hợp

Đồng này;

Second Installment: 10% of the Sale Price of the Apartment (excluding

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus

VAT thereon shall be paid by the Buyer to the Seller within three (03) months

from the date of signing this Contract;

(ii) Khoản Thanh Toán Lần 3: 10% Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí

Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) và VAT tương ứng sẽ được

Bên Mua thanh toán cho Bên Bán trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày ký Hợp

Đồng này;

Third Installment: 10% of Sale Price of the Apartment (excluding Maintenance

Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus VAT thereon

shall be paid by the Buyer to the Seller within six (06) months from the signing

date of this Contract;

(iii) Khoản Thanh Toán Lần 4: 10% Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí

Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) và VAT tương ứng sẽ được

Bên Mua thanh toán cho Bên Bán trong vòng chín (09) tháng kể từ ngày ký Hợp

Đồng này;

Fourth Installment: 10% of Sale Price of the Apartment (excluding

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus

VAT thereon shall be paid by the Buyer to the Seller within nine (09) months

from the signing date of this Contract;

(iv) Khoản Thanh Toán Lần 5: 5% Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo

Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) và VAT tương ứng sẽ được Bên

Mua thanh toán cho Bên Bán trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày ký Hợp

Đồng này;

Page 16: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

16

Fifth Installment: 5% of Sale Price of the Apartment (excluding Maintenance

Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus VAT thereon

shall be paid by the Buyer to the Seller within twelve (12) months from the

signing date of this Contract;

(v) Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ: Trong vòng mười bốn (14)

Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên Mua nhận được Thông Báo Bàn Giao, Bên Mua

có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán 45% Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh

Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) cộng với VAT tương ứng;

Installment to Take Over the Apartment: Within fourteen (14) Business Days

from the Buyer’s receipt of the Hand-Over Notice, the Buyer shall be obliged to

pay the Seller 45% of the Sale Price of the Apartment (excluding Maintenance

Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus VAT thereon;

(vi) Đợt Thanh Toán Cuối Cùng: 5% của Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh

Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư) cộng với VAT trên khoản

tiền này sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán trong vòng mười lăm Ngày

Làm Việc kể từ ngày phát hành Thông Báo Câp Giây Chứng Nhận (như định

nghĩa ở mục 6 Điều 8 dưới đây);

Final Installment: 5% of the Sale Price of the Apartment (excluding

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas of the Apartment Building) plus

VAT thereon shall be paid by the Buyer to the Seller within 15 Business Days

from the issuance date of the Notice of Certificate Issuance (as defined in Item

6 of Article 8 below).

Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc pháp luật Việt Nam yêu cầu

Bên Mua thanh toán cho Nhà nước (thông qua Bên Bán) một phần hoặc toàn bộ VAT

tính trên Khoản thanh toán cuối cùng (hoặc phát hành hóa đơn cho một phần hoặc toàn

bộ VAT đó) trước ngày đên hạn thanh toán Khoản thanh toán cuối cùng như nêu ở trên,

thì cùng với việc thanh toán Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ hoặc trong

vòng 07 ngày kể từ ngày Bên Bán thông báo, Bên Mua sẽ phải thực hiện việc thanh

toán VAT đó như được yêu cầu.

If the competent authority or the laws of Vietnam requests the Buyer to pay the State

(via the Seller) part or whole of VAT on the final installment (or to issue invoice for

part or whole of such VAT) before the aforesaid due date of the final installment,

together with payment of the Installment to Take Over the Apartment or within 07 days

from the notification of the Seller, the Buyer shall make such payment of VAT as

requested.

(b) Trong trường hợp tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, phần chênh lệch giữa Diện Tích Sử

Dụng Căn Hộ thực tê và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng vượt quá 2%

(hai phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này thì Giá Bán

Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ đo đạc thực tê khi bàn

giao Căn Hộ cho Bên Mua. Trong trường hợp này, giá trị của phần diện tích chênh lệch

sẽ được tính theo công thức sau đây: Giá trị của phần diện tích chênh lệch = Đơn Giá

01 m2 (một mét vuông) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ như quy định tại Điểm a) Điều 3.1

của Hợp Đồng này nhân (x) với phần chênh lệch giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực

tê của Căn Hộ ghi nhận trong Biên Bản Bàn Giao và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi

trong Hợp Đồng này (sau đây gọi là “Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch”).

Trong trường hợp này, Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch được thanh toán như

sau:

At the hand-over of the Apartment, if the difference between the actual Usable Area of

the Apartment and the Usable Area of the Apartment as specified in this Contract is

greater than 2% (two percentage) of the Usable Area of the Apartment as specified in

Page 17: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

17

this Contract, the Sale Price of the Apartment shall be adjusted based on the actual

Usable Area which is actually measured/ calculated when the Apartment is handed over

to the Buyer. In such a case, the value of area in difference shall be calculated as per

the following formula: value of the area in difference = Unit Price of 01 m2 (one square

meter) of the Usable Area of the Apartment as specified in Item a) of the Article 3.1 of

this Contract multiplied by (x) the difference between the actual Usable Area of the

Apartment recorded in the Hand-over Minutes and the Usable Area of the Apartment

as specified in this Contract (hereinafter referred to as “Value of Difference Area”).

In such a case, the Value of Difference Area shall be paid as follows:

(i) Nêu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê lớn hơn Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ

ghi trong Hợp Đồng này, Bên Mua sẽ phải thanh toán Giá Trị Của Phần Diện

Tích Chênh Lệch cho Bên Bán trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày ký

Biên Bản Bàn Giao;

If the actual Usable Area of the Apartment is greater than the Usable Area of

the Apartment as specified in this Contract, the Buyer shall be obliged to pay

the Value of Difference Area to the Seller within fifteen (15) days from the

signing date of the Hand-over Minutes;

(ii) Nêu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê nhỏ hơn Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ

ghi trong Hợp Đồng này, Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch sẽ được Bên

Bán thanh toán cho Bên Mua trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày ký Biên

Bản Bàn Giao.

If the actual Usable Area of the Apartment is smaller than the Usable Area of

the Apartment as specified in this Contract, the Value of Difference Area shall

be paid by the Seller to the Buyer within fifteen (15) days from the signing date

of the Hand-over Minutes;

c) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư:

The payment schedule of the Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the

Apartment Building:

Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung

Cư cho Bên Bán trong vòng mười bốn (14) Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được

Thông Báo Bàn Giao cùng với việc thanh toán Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao

Căn Hộ. Hai Bên nhât trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm mở một tài khoản tiền gửi tiêt

kiệm dưới hình thức có kỳ hạn tại một tô chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam

để nhận tiền bảo trì do Bên Mua và gửi khoản tiền này của Bên Mua vào tài khoản trong

thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua để tạm quản lý.

The Buyer shall be obliged to pay the Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in

the Apartment Building to the Seller within fourteen (14) Business Days from the

receipt of the Hand-Over Notice together with the payment of the Installment to Take

Over the Apartment. Both Parties agree that within 07 days from the date on which

such Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment Building is paid

by the Buyer, the Seller is obliged to open a saving deposit account with specific saving

period at a credit institution operating in Vietnam to receive payment of the

maintenance fee from the Buyer and deposit/ transfer such amount to the account.

Trong vòng 07 ngày kể từ ngày Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập theo quy

định của pháp luật, Bên Bán sẽ có trách nhiệm bàn giao khoản Kinh Phí Bảo Trì Phần

Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản Trị Nhà Chung

Cư quản lý để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư theo

quy định của pháp luật, và Bên Bán sẽ thông báo cho Sở Xây Dựng thành phố Hà Nội

về việc bàn giao này.

Page 18: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

18

Within 07 days from the date on which the Management Board of the Apartment

Building is established in accordance with the laws, the Seller shall be obliged to hand

over such amount of Maintenance Fee of Commonly Owned Areas (including the

interest) to the Management Board of the Apartment Building for its management

serving for the maintenance of Commonly Owned Areas in the Apartment Building in

accordance with the laws and the Seller shall notify the Hanoi Department of

Construction of such hand-over.

Trong trường hợp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư không đủ cho

mục đích bảo trì cho Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư, tât cả chủ sở hữu của

các căn hộ trong Nhà Chung Cư và những chủ sở hữu của các diện tích sở hữu riêng và

diện tích sử dụng riêng khác trong Nhà Chung Cư sẽ có trách nhiệm góp bô sung tiền

vào quỹ bảo trì theo tỷ lệ tương ứng với diện tích sở hữu riêng của họ trong Nhà Chung

Cư.

In the event that the total Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the

Apartment Building is at any time not sufficient for the maintenance purpose of the

Commonly Owned Areas in the Apartment Building, all owners of apartments in the

Apartment Building and owners of other privately owned and privately used areas of

the Apartment Building shall be responsible for contributing additional funds to the

maintenance fund in proportion with their privately owned area in the Apartment

Building.

Điều 4. Chất lượng Căn Hộ

Article 4. Apartment quality

1. Bên Bán cam kêt bảo đảm chât lượng công trình Nhà Chung Cư, trong đó có Căn Hộ

nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiêt kê đã được phê duyệt và sử dụng đúng

các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà hai bên đã cam kêt trong Hợp Đồng này.

The Seller undertakes that the Seller shall ensure the quality of the Apartment Building

including the Apartment as provided for in Article 2 hereof in accordance with the

approved design and use the correct building materials of the Apartment as agreed by

the both Parties in this Contract.

2. Tiên độ xây dựng: Bên Bán sẽ xây dựng Nhà Chung Cư và Căn Hộ theo đúng tiên độ

thỏa thuận dưới đây:

Construction schedule: The Seller shall be obliged to construct the Apartment Building

and the Apartment in accordance with schedule as agreed below:

(a) Hoàn thành phần kêt câu công trình bên trên của Nhà Chung Cư: dự kiên tháng

6 năm 2021.

Time to complete the upper structure of the Apartment Building: estimated in

June 2021.

(b) Thời gian dự kiên bàn giao công trình đưa vào sử dụng: tháng 6 năm 2022.

Estimated time to hand over for use: in June 2022.

3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của

Nhà Chung Cư phục vụ nhu cầu ở tại Nhà Chung Cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch,

thiêt kê, nội dung, tiên độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chât lượng theo đúng

quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.

The Seller must build technical infrastructure works and social infrastructure works of

the Apartment Building serving the living demand at the Apartment Building of the

Buyer in accordance with the approved master plan, design, content, schedule of the

Page 19: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

19

project and must ensure the quality according to the construction standards and norms

as provided by the State.

4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng của Nhà Chung Cư phục

vụ nhu cầu ở thiêt yêu của Bên Mua tại Nhà Chung Cư theo nội dung và tiên độ của

Nhà Chung Cư đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua,

bảo đảm kêt nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực, bao gồm: hệ thống đường

giao thông; hệ thống điện chiêu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung câp nước

sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống công trình hạ tầng xã hội, cụ

thể bao gồm: các công trình hệ thống hạ tầng xã hội theo thiêt kê của tòa nhà chung cư

đã được phê duyệt– nêu có (hoàn thiện phần thô, sẵn sàng bàn giao cho các bên liên

quan đưa vào hoàn thiện, khai thác, sử dụng) ; Trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì

phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Căn Hộ, Nhà Chung Cư đó.

The Seller must complete the construction of the infrastructure works of the Apartment

Building serving the essential living demand of the Buyer at the Apartment Building

according to contents and schedule of the Apartment Building approved before the date

on which the Seller hands over the Apartment to the Buyer and ensure that the

infrastructure works of the Apartment Building are connected with the general

infrastructure system of the surrounding area; such infrastructure works shall comprise

of: traffic road system; public lighting system, electricity system; water supply and

drainage system; telecommunications system; social infrastructure works, specifically

including: social infrastructure works as per the approved design of the Apartment

Building – if any (completion on a bare-shell basis, ready to be handed over to relevant

parties to fitting-out, exploitation and use). In case of handing over the Apartment with

the bare-shell form, the Seller shall complete the construction of facade of the

Apartment, Apartment Building.

5. Điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình trả tiền trong Căn Hộ sẽ được cung câp cho

Bên Mua bởi các nhà cung câp có liên quan.

Electricity, water, telecommunication, pay televisions in the Apartment shall be

provided to the Buyer by the relevant vendors.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

Article 5. Rights and obligations of the Seller

1. Quyền của Bên Bán:

1. Rights of the Seller:

a) Yêu cầu Bên Mua trả Giá Bán theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng, được

tính và yêu cầu Bên Mua trả tiền lãi trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo

tiên độ thỏa thuận tại Điều 3.3 của Hợp Đồng này. Việc tính lãi chậm thanh toán được

quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng này;

To request the Buyer to pay the Sale Price in accordance with Article 3 of this Contract,

and charge an interest if the Buyer delays in making payment in accordance with the

payment schedule as agreed in Article 3.3 of this Contract. The interest shall be

calculated in accordance with Item 1 of Article 12 of this Contract;

b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp

Đồng này;

To request the Buyer to take over the Apartment in accordance with the schedule as

specified in this Contract;

Page 20: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

20

c) Có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao bản chính Giây Chứng Nhận của Bên

Mua cho đên khi Bên Mua hoàn tât tât cả các nghĩa vụ thanh toán tiền đên hạn theo

thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

To refuse to hand over the Apartment or refuse to hand over the original Certificate of

the Buyer until the Buyer fulfills all of their payment obligations which become due

under this Contract;

d) Được quyền thay đôi trang thiêt bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có chât

lượng tương đương hoặc cao hơn theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp

thay đôi trang thiêt bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận

của Bên Mua;

To change the equipment, construction materials of the Apartment Building with

equivalent or higher quality in accordance with the laws on construction; The change

of finishing equipment and materials inside the Apartment must be subject to the

agreement of the Buyer;

e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị Nhà Chung Cư (như được quy

định cụ thể trong Hợp Đồng này và các phụ lục của Hợp Đồng) cũng như tât cả các

quyền của một Ban quản trị tòa nhà chung cư theo quy định chung của pháp luật trong

thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư; ban hành Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư đính kèm Hợp Đồng này; thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư; lựa chọn

và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để quản lý vận

hành Nhà Chung Cư kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào vận hành và sử dụng cho đên khi

Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập;

To exercise the rights and fulfill the duties of the Management Board of the Apartment

Building (as particularly provided for in this Contract and its appendixes) as well as

all rights of a management board of an apartment building as generally provided for

by the laws before the Management Board is established; issue the Internal Rules and

Regulations of the Apartment Building attached hereto; establish the Management

Board of the Apartment Building; select and sign contracts with a Management

Company to manage and operate the Apartment Building from when the Apartment

Building is put into operation/ use to the date on which the Management Board of the

Apartment Building is established;

f) Đơn phương châm dứt Hợp Đồng này theo quy định tại Điều 15 của Hợp Đồng này;

To unilaterally terminate this Contract in accordance with Article 15 of this Contract;

g) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và/hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm

các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt và/hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng này

hoặc theo quyêt định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

To request the Buyer to pay contract breach penalties and/or compensate for damages

when the Buyer commits the breaches that obligate the Buyer to make payment of

penalties and/or compensation under this Contract or under a decision from a

competent authority;

h) Có các quyền khác như sau:

To have other rights as follows:

- Được quyền yêu cầu Bên Mua cung câp đầy đủ các giây tờ để làm thủ tục câp Giây

Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật;

To request the Buyer to provide in full documents for performance of the procedures

for the Certificate to the Buyer in accordance with the laws;

- Yêu cầu Bên Mua thanh toán Phí và Lệ Phí Phải Trả của Bên Mua;

Page 21: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

21

To request the Buyer to pay the Buyer’s Payable Fees and Charges;

- Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với Phần Sở Hữu

Riêng Của Bên Bán như quy định tại Điều 11.2 của Hợp Đồng này theo thiêt kê được

phê duyệt và phù hợp quy định pháp luật;

To have the full right to own, use, manage, trade and exploit the Privately Owned Area

of the Seller as specified in Article 11.2 of this Contract in accordance with the

approved designs and the legal provisions;

- Bên Bán vẫn có quyền bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn Hộ cho đên khi tât cả các điều

kiện sau đây được thỏa mãn (trừ điều kiện nào mà Bên Bán từ bỏ bằng văn bản một

phần hoặc toàn bộ) ngay cả khi Căn Hộ đã được bàn giao cho Bên Mua: (i) Bên Mua

đã thanh toán ít nhât 95% của Giá Bán (không bao gồm phần tăng thêm của Giá Bán -

nêu có) theo quy định tại Điều 3 và (ii) Bên Mua đã thanh toán toàn bộ (100%) Kinh

Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư;

The Seller retains ownership over the Apartment until all of the following conditions

are satisfied (except for any condition which the Seller waives in writing in part or in

whole) even when the Apartment has been handed over to the Buyer: (i) the Buyer shall

have paid at least 95% of the Sale Price (excluding the additional amount thereof – if

any) in accordance with Article 3 and (ii) the Buyer shall have paid (100%) the

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment Building;

- Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng này và các phụ lục kèm theo.

To have other rights as provided for in this Contract and appendixes hereof.

2. Nghĩa Vụ của Bên Bán:

2. Obligations of the Seller:

a) Cung câp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiêt, thiêt kê Nhà

Chung Cư và thiêt kê Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung câp cho Bên Mua kèm theo

Hợp Đồng này 01 (một) bản vẽ thiêt kê mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiêt kê mặt

bằng tầng nhà có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiêt kê mặt bằng Nhà Chung Cư có Căn Hộ

mua bán đã được phê duyệt và các giây tờ pháp lý có liên quan đên việc mua bán Căn

Hộ;

To provide the Buyer with accurate information about the approved detailed master

plan, approved designs of the Apartment Building and approved designs of the

Apartment. To provide the Buyer with this Contract together with 01 (one) approved

drawing of the floor plan/ layout of the Apartment, 01 (one) approved drawing of the

floor plan/ layout of the floor on which the Apartment are located, 01 (one) approved

drawing of the floor plan of the whole Apartment Building in which the sale and

purchase Apartment are located and other legal documents related to the transfer of

Apartment;

b) Xây dựng Nhà Chung Cư và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ

sơ dự án và tiên độ đã được phê duyệt của Nhà Chung Cư, đảm bảo khi bàn giao thì

Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường.

To build the Apartment Building and infrastructure works in accordance with the

approved master plan, contents of approved project document and the approved

schedule of the Apartment Building to ensure that the Buyer can use and live normally

in the Apartment when it is handed over;

c) Thiêt kê diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiêt kê công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch

và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiêt kê diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ

không bị thay đôi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

không do lỗi của Bên Bán, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ

Page 22: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

22

quan nhà nước có thẩm quyền châp thuận (nêu sự châp thuận của cơ quan nhà nước có

thẩm quyền đó là bắt buộc);

To design the area, the floor plan of the Apartment and infrastructure works in

accordance with the master plan and the laws on constructions. The area and floor

design of the Apartment shall not be changed unless the change is requested by a

competent authority not due to the fault of the Seller, or both Parties reach an

agreement on the change and such change is approved by a competent authority (if

such approval by the competent authority is compulsorily required);

d) Đảm bảo chât lượng xây dựng, kiên trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung Cư theo đúng

tiêu chuẩn thiêt kê, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

To ensure the construction quality, technical and aesthetic architecture of the

Apartment Building in accordance with the prevailing design standards and technical

standards;

e) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành

Căn Hộ và Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;

To preserve the Apartment before it is handed over to the Buyer; to provide warranty

on the Apartment and the whole Apartment Building in accordance with Article 9 of

this Contract;

f) Bàn giao Căn Hộ và các giây tờ pháp lý có liên quan đên Căn Hộ mua bán cho Bên

Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

To hand over the Apartment and legal documents related to the sale and purchase

Apartment to the Buyer in accordance with schedule as agreed in this Contract;

g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kêt hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung câp điện

nước, viễn thông, truyền hình cáp, Dịch Vụ khác;

To instruct and assist the Buyer to sign service contracts with suppliers of electricity,

water, telecommunications services, cable television, other Services;

h) Nộp tiền sử dụng đât và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đên việc bán Căn Hộ theo

quy định của pháp luật;

To pay land use fee and other fees related to the sale of the Apartment in accordance

with the laws;

i) Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, thực hiện thủ tục

đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền câp Giây Chứng Nhận Cho Bên Mua, trừ

trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị câp Giây Chứng Nhận. Trong

trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp/ cung câp

các giây tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị câp Giây Chứng Nhận cho Bên

Mua.

Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà

Bên Mua không nộp đầy đủ các giây tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện

đồng ý thủ tục câp Giây Chứng Nhận sẽ bị chậm tương ứng.

To carry out the procedures so that the competent authority shall issue the Certificate

to the Buyer within fifty (50) days from the date on which the Apartment has been

handed over to the Buyer, except that the Buyer requests in writing that they shall apply

themselves for the Certificate. In this case, the Seller shall notify the Buyer in writing

of submission/ provision of relevant documents so as to enable the Seller to carry out

procedures applying for the issuance of the Certificate to the Buyer.

Within twenty (20) days from the date of receipt of the notice from the Seller, if the

Buyer fails to submit all required documents, the Buyer shall be deemed to have

Page 23: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

23

voluntarily agreed that the procedures for applying for the Certificate shall be delayed

accordingly.

j) Tô chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư

nơi có Căn Hộ; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị Nhà Chung Cư khi Nhà

Chung Cư chưa thành lập được Ban Quản Trị;

To hold the first General Meeting of the Apartment Building to establish a Management

Board of the Apartment Building in which the Apartment is located; perform the duties

of the Management Board of the Apartment Building before a Management Board of

the Apartment Building is established;

k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thê châp Căn Hộ hình thành trong tương lai tại tô chức

tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua với điều kiện rằng (i) thủ tục thê châp này nhằm

mục đích đạt được khoản vay hoặc hỗ trợ tài chính nhằm mục đích thanh toán Giá Bán

cho Bên Bán và khoản vay sẽ được tô chức tín dụng thay mặt Bên Mua chuyển trực tiêp

vào tài khoản của Bên Bán để thanh toán Giá Bán cho Bên Bán, (ii) việc xây dựng Căn

Hộ chưa được hoàn thành và Căn Hộ chưa được bàn giao cho Bên Mua, (iii) không có

bât kỳ tranh châp, khiêu nại, kiện tụng nào đối với Hợp Đồng này, (iv) việc thê châp

này được pháp luật cho phép và công nhận bởi pháp luật và (v) Bên Bán sẽ có quyền từ

chối hỗ trợ Bên Mua nêu việc hỗ trợ đó vượt quá phạm vi pháp luật cho phép. Các Bên

sẽ ký thỏa thuận ba bên giữa tô chức tín dụng, Bên Bán và Bên Mua để giải quyêt các

vân đề phát sinh từ hoặc liên quan đên việc thê châp đó;

To assist the Buyer in carrying out the procedures for mortgaging the to-be-formed

Apartment to the credit institutions if so requested by the Buyer on the condition that

(i) such mortgage is for purpose of obtaining a loan or financial funding toward

payment of Sale Price to the Seller and the loan shall be directly transferred by the

credit institutions on behalf of the Buyer to bank account of the Seller toward payment

of Sale Price to the Seller, (ii) the construction of the Apartment has not been completed

and the Apartment has not been handed over to the Buyer, (iii) there is no dispute,

claim, legal proceedings regarding this Contract (iv) such mortgage is permitted and

recognized by the laws and (v) the Seller shall have the right to refuse to provide the

Buyer with such assistance if such assistance is in excess of the extent permitted by the

laws. The Parties will enter into a trilateral agreement between the credit institution,

the Seller and the Buyer to resolve issues arising out from or relating to such mortgage;

l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và/ hoặc bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các

thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt và/hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này, hoặc theo

quyêt định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

To pay contract breach penalties and/or compensate for damages to the Buyer when

committing the breaches that obligate the Buyer to make payment of contract breach

penalties and/or compensation under this Contract, or under a decision from a

competent authority;

m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật

đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và chuyển toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở

Hữu Chung Nhà Chung Cư đã thu của Bên Mua vào tài khoản độc lập của Bên Bán mở

tại ngân hàng thương mại và giao cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư theo đúng thỏa

thuận tại điểm c khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng này;

To pay the Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in the Apartment Building with

respect to the Privately Owned Areas of the Seller and transfer entire Maintenance Fee

of Commonly Owned Areas in the Apartment Building collected from the Buyer to

independent account of the Seller open at a commercial bank and then transfer it to the

Management Board of the Apartment Building in accordance with Point c Item 3 of

Article 3 of this Contract.

Page 24: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

24

n) Cung câp thông tin về tiên độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều

kiện để Bên Mua kiểm tra thực tê tiên độ tại công trình;

To provide information as to the progress of construction investment, the use of

advances and facilitate the Purchaser to check the actual progress at the construction

site;

o) Ký hợp đồng bảo lãnh với ngân hành có đủ năng lực theo danh sách thuộc danh sách

do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi bản sao hợp đồng bảo lãnh cho Bên Mua khi

ký kêt hợp đồng;

To sign a guarantee contract with a qualified bank according to the list of banks

published by the State Bank and send a copy of the guarantee contract to the Buyer at

the time of signing the Contract;

p) Xây dựng chỗ để xe của Nhà Chung Cư theo đúng thiêt kê đã được phê duyệt theo quy

chuẩn xây dựng hiện hành của Việt Nam (quy chuẩn cụ thể là: cứ 100 m2 diện tích sử

dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20 m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe)

bố trí trong khuôn viên đât xây dựng chung cư.).

To construct the parking area of the Apartment Building under the approved design

which is made in accordance with the prevailing construction norms of Vietnam (the

specific construction norms are: for each 100m2 usable area of apartment, there must

be at least 20m2 of parking area (including internal roads in the parking area) located

in the land area boundary of the apartment building).

Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của Bên Mua

Article 6. Rights and Obligations of the Buyer

1. Quyền của Bên Mua:

1. Rights of the Buyer:

a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chât lượng với các

thiêt bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm

theo Đợp Đồng này và hồ sơ Căn Hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này.

To take over the Apartment as described Article 2 of this Contract which has the quality

and is fitted-out or furnished with the equipment and materials as specified in the list

of construction materials as agreed by the both Parties and attached to this Contract

and the dossier of the Apartment in accordance with this Contract.

b) Được sử dụng chỗ để xe đạp, xe máy, người khuyêt tật, xe động cơ hai bánh và ba bánh

theo quy chuẩn xây dựng hiện hành Việt Nam (quy chuẩn cụ thể là: cứ 100 m2 diện

tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20 m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong

nhà xe) bố trí trong khuôn viên đât xây dựng chung cư) trong bãi đỗ xe của Nhà Chung

Cư tại vị trí: L2-104 .

To use parking area for bikes, motorbikes, disable people, two wheeled and three-

wheeled motorcycles which are constructed in accordance with the prevailing

construction norms of Vietnam (the specific construction norms are: for each 100m2

usable area of apartment, there must be at least 20m2 of parking area (including

internal roads in the parking area) located in the land area boundary of the apartment

building) at the parking area of the Apartment Building which locates at L2-104 .

Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Nhà Chung Cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho Bên

Mua trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng. Nêu Bên Bán đồng ý bán (với người

nước ngoài là thuê) Chỗ Để Xe cho Bên Mua thì Bên Mua được sở hữu/sử dụng Chỗ

Để Xe theo các điều kiện và điều khoản của thỏa thuận hay hợp đồng riêng rẽ đó.

Page 25: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

25

The arrangement of car parking lots of the Apartment Building shall ensure the priority

for the Buyer first and then for the public parking. If the Seller agrees to sell (or to

lease, if the Buyer is foreigner) the Parking Lots to the Buyer, the Buyer shall be entitled

to own/ use the Parking Lots in accordance with the terms and conditions of separate

agreement/ contract.

c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị câp Giây Chứng Nhận theo quy định của pháp

luật;

To request the Seller to carry out procedures for applying for the Certificate in

accordance with the law;

d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua

theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này, đồng thời được sử dụng Dịch Vụ Quản

Lý Vận Hành Nhà Chung Cư và Dịch Vụ cung câp trực tiêp hoặc thông qua Bên Bán

sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định của doanh nghiệp cung câp dịch vụ.

To have the full right to own, use and perform transactions of the purchased Apartment

in accordance with the laws and this Contract; to use the Management Services of the

Apartment Building and the Services directly provided by service providers or provided

through the Seller after taking over the Apartment in accordance with regulations

provided by service providers.

e) Nhận Giây Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% Giá Bán và các loại thuê, phí,

lệ phí liên quan đên Căn Hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy

định của pháp luật;

To receive the Certificate after fully paying the Sale Price, taxes, Government fees and

charges related to the sale and purchase Apartment in accordance with the agreement

in this Contract and the laws;

f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng

xã hội theo đúng nội dung, tiên độ Nhà Chung Cư đã được phê duyệt;

To request the Seller to complete the construction of technical infrastructure works and

social infrastructure works in accordance with the contents and schedule of the

approved Apartment Building;

g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nêu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng

và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiêt yêu, bình thường của

Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 4 của Hợp Đồng này hoặc trong trường

hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê nhỏ hơn hoặc lớn hơn 5% so với Diện Tích Sử

Dụng Căn Hộ ghi tại Điểm (b) Khoản 1 Điều 2 Hợp Đồng này. Việc từ chối nhận bàn

giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện giao nhận Căn

Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;

To refuse to take over the Apartment if the Seller fails to complete the construction of

and inaugurate the infrastructure works serving essential and normal living demand of

the Buyer in accordance with Item 4 of Article 4 of this Contract, or if the actual Usable

Area of the Apartment is 5% smaller or greater than the Usable Area of the Apartment

as specified in Point (b), Item 1 of Article 2 of this Contract. The Buyer’s refusal to take

over the Apartment in this case shall not constitute its breach of conditions of hand-

over and take-over of the Apartment;

h) Yêu cầu Bên Bán tô chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị

Nhà Chung Cư nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị Nhà

Chung Cư theo các quy định pháp luật;

To request the Seller to hold the first General Meeting of the Apartment Building where

the sale and purchase Apartment is located to establish the Management Board of the

Page 26: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

26

Apartment Building when the conditions for establishing a Management Board of the

Apartment Building as specified in legal provisions are satisfied;

i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thê châp Căn Hộ hình thành trong tương lai tại tô chức

tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thê châp Căn Hộ hình thành trong tương

lai tại tô chức tín dụng phù hợp với các quy định tại Khoản 2(k) Điều 5 trên đây;

To request the Seller to provide necessary assistance with respect to procedures of

mortgaging the to-be-formed Apartment to the credit institutions in case the Buyer has

demand to mortgage the to-be-formed Apartment to the credit institutions in

accordance with provisions in Item 2(k) of Article 5 above;

j) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư vào một

tài khoản riêng của Bên Bán mở tại một ngân hàng thương mại và chuyển giao tài khoản

đó cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư sau khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành

lập theo đúng thỏa thuận tại Điểm (c) khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng này;

To request the Seller to transfer the Maintenance Fee of Commonly Owned Areas in

the Apartment Building to independent account of the Seller open at a commercial bank

and hand over such account to Management Board after establishment of the

Management Board of the Apartment Building in accordance with Point c, Item 3 of

Article 3 of this Contract;

k) Yêu cầu Bên Bán cung câp thông tin về tiên độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng

trước và kiểm tra thực tê tại công trình theo quy định tại Luật Kinh doanh bât động sản

và các văn bản hướng dẫn.

To request the Seller to provide information as to progress of construction investment,

the use of advances and check the actual progress at the construction site in accordance

with the Law on Real Estate Business and other guiding documents thereof.

2. Nghĩa vụ của Bên Mua:

2. Obligations of the Buyer:

a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số Giá Bán và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung

Nhà Chung Cư theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này;

To pay the Sale Price, the Maintenance Fees of Commonly Owned Areas in the

Apartment Building in full and on time in accordance with Article 3 of this Contract;

b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

To take over the Apartment in accordance with this Contract;

c) Kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao (hoặc được coi như đã được bàn giao cho Bên Mua

theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này), Bên Mua hoàn toàn chịu trách

nhiệm đối với Căn Hộ (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và

việc bảo hành Căn Hộ của Bên Bán theo quy định của Hợp Đồng này) và tự chịu trách

nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiêt đối với mọi thiệt hại liên

quan đên Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

From the date on which the Apartment is handed over (or are deemed to have been

handed over to the Buyer in accordance with terms and conditions hereof), the Buyer

is totally responsible for the Apartment (except that the Seller is responsible for

securing the legality of the Apartment and performing its warranty obligation in

accordance with this Contract), and to take responsibility for the purchase and

maintenance of necessary insurance covering any damage relating to the Apartment as

well as civil liability insurance in accordance with the laws;

d) Kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao (hoặc được coi như đã được bàn giao cho Bên Mua

theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này), kể cả trường hợp Bên Mua chưa

Page 27: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

27

vào sử dụng Căn Hộ thì Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư;

From the date on which the Apartment is handed over (or are deemed to have been

handed over to the Buyer in accordance with terms and conditions hereof), even when

the Buyer does not use the Apartment, the Apartment shall be managed and maintained

in accordance with the Internal Rules and Regulations of the Apartment Building and

the Buyer is obliged to comply with the provisions of the Internal Rules and Regulations

of the Apartment Building;

e) Thanh toán các khoản thuê và lệ phí mà Bên Mua phải nộp theo quy định của pháp luật

và theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng này;

To pay the taxes and fees which the Buyer has to pay in accordance with the laws and

Article 7 of this Contract;

f) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ

tinh, thông tin liên lạc ... và các khoản thuê, phí khác phát sinh theo quy định do nhu

cầu sử dụng của Bên Mua.

Nêu Bên Mua có nhu cầu sử dụng và các Dịch Vụ được cung câp bởi hoặc thông qua

hoặc nhân danh Bên Bán, Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán Phí Dịch Vụ cho Bên Bán.

Phí Dịch Vụ sẽ được xác định và có thể được xem xét điều chỉnh, thay đôi bởi các nhà

cung câp/nhà cung câp dịch vụ có liên quan hoặc bởi Bên Bán (tuỳ từng trường hợp)

tuỳ từng thời điểm trên cơ sở thỏa thuận với Bên Mua;

To pay for the services such as electricity, water supply, cable television, satellite

television, telecommunications, etc. other taxes and fees that are incurred due to the

Buyer’s demands.

If the Services have the desire to use and are supplied by, through or on behalf of the

Seller, the Buyer shall be obliged to pay the Service Fees to the Seller.

The Service Fees shall be determined, and may be reviewed by the relevant

suppliers/service providers or the Seller (as the case may be) from time to time based

on agreement with the Buyer;

g) Thanh toán Phí Quản Lý và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại Khoản 5 Điều

11 của Hợp Đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ;

To pay the Management Fee and other fees according to Clause 5 Article 11 of this

Contract, even when the Buyer does not use the Apartment;

h) Châp hành các quy định của Quy chê quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng

ban hành (bao gồm cả Thông tư 02/2016/TT-BXD, Thông tư 28/2016/TT-BXD ban

hành bởi Bộ Xây dựng và các Phụ lục/Biểu mẫu kèm theo) và Bản Nội Quy Nhà Chung

Cư đính kèm theo Hợp Đồng này.

Bên Mua đồng ý rằng, Bên Mua sẽ tôn trọng quyền sử dụng lối đi thuộc sở hữu chung

Nhà Chung Cư của các bên thứ ba được cho phép bởi Bên Bán, người sử dụng hoặc

người được phép của Nhà Chung Cư để được tiêp cận/ ra vào Nhà Chung Cư và Phần

Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư cho mục đích xây dựng, cải tạo nội thât, sửa chữa,

bảo trì và các mục đích khác có thể được quy định theo Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;

Comply with and observe the Regulation on management and use of apartment

buildings promulgated by the Ministry of Construction (including Circular 02/2016/TT-

BXD and Circular 28/2016/TT-BXD issued by the Ministry of Construction including

appendixes/ templates attached thereto) and the Internal Rules and Regulations of the

Apartment Building attached to this Contract.

Page 28: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

28

The Buyer agrees that the Buyer shall respect, the rights to use the common way which

belongs to the commonly owned areas in the Apartment Building of third parties

allowed by the Seller or other occupants and licensees of the Apartment Building for

access to the Apartment Building and the Commonly Owned Areas in the Apartment

Building for construction, interior renovation, repair, maintenance and such other

purposes as may be provided under the Internal Rules and Regulations of the Apartment

Building;

i) Tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư trong

việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

To provide the Management Company with the favorable conditions to maintain the

Apartment Building, manage and operate the Apartment Building.

j) Sử dụng Căn Hộ cho duy nhât mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa

thuận trong Hợp Đồng này; Bên Mua sẽ không có quyền sử dụng Căn Hộ cho bât kỳ

mục đích khác ngoại trừ mục đích được phép theo quy định tại Điều 6 này, trừ khi có

sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Bán và của cơ quan có thẩm quyền nêu sự đồng

ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền là bắt buộc;

To use the Apartment solely for residential purpose in accordance with the Law on

Housing and this Contract; The Buyer shall not have the right to use the Apartment for

any other purpose other than that allowed under this Article 6 except with the prior

written consent of the Seller and, if required, the competent;

k) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và/hoặc bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các

thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt và/hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng

này hoặc theo quyêt định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

To pay contract breach penalties to the Seller and/or to compensate the Seller for the

damage when the Buyer commits the breaches that obligate the Buyer to make payment

of penalties and/or compensation under this Contract or under a decision from a

competent authority;

l) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyêt định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi

vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

To fulfill other obligations under the decisions of competent authorities when violating

the regulations on management and use of apartment buildings;

m) Bên Mua cam kêt và bảo đảm rằng Bên Mua có quyền hợp pháp và khả năng tài chính

để mua và sở hữu Căn Hộ và thanh toán Giá Bán;

The Buyer warrants and represents that it has the lawful right and the financial ability

to purchase and own the Apartment and pay the Sale Price;

n) Bên Mua sẽ cung câp tât cả các tài liệu chính thức và ký tât cả các tài liệu có liên quan

đên việc chuyển nhượng quyền sở hữu, công chứng và đăng ký Căn Hộ ngay khi các

cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu như được thông báo bởi Bên Bán;

The Buyer shall provide all official documents and sign all relevant documents relating

to the ownership transfer, notarization and registration of the Apartment upon the

request of the competent authorities as notified by the Seller;

o) Trong suốt quá trình Bên Bán thực hiện các thủ tục xin câp Giây Chứng Nhận tại Điểm

(i) Khoản 2 Điều 5 của Hợp Đồng này, Bên Mua sẽ có nghĩa vụ thực hiện tât cả các thủ

tục và công việc cần thiêt để cơ quan có thẩm quyền câp Giây Chứng Nhận, như:

During the Seller’s carrying out procedures for applying for the Certificate in point (i),

Item 2 of Article 5 of this Contract, the Buyer shall be obliged to carry out all works

necessary for the competent authorities to issue the Certificate, such as:

Page 29: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

29

(i) bảo đảm và duy trì quyền hợp pháp của mình để mua và sở hữu Căn Hộ kể từ

ngày ký Hợp Đồng này;

ensuring and maintaining its lawful right to purchase and own the Apartment

as from the signing date of this Contract;

(iii) cung câp đầy đủ và kịp thời tât cả các tài liệu theo quy định của pháp luật

và/hoặc cơ quan có thẩm quyền như được thông báo bởi Bên Bán (với điều kiện

Bên Bán không đưa ra bât kỳ thông báo nào trái với với pháp luật hay hướng

dẫn của cơ quan có thẩm quyền);

providing in full and in time all documents as required by the laws and/ or the

competent authority as notified by the Seller (provided that the Seller shall not

give any notification which is in contrary with laws or guidance of the

competent authorities);

(iv) có mặt đúng hẹn và đúng địa điểm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền như

được thông báo bởi Bên Bán;

presenting in time and at location as per request of the competent authority as

notified by the Seller;

(v) thanh toán kịp thời thuê và phí Nhà nước cần thiêt theo quy định của pháp luật

và quy định trong Hợp Đồng này, hoặc theo yêu cầu/ hướng dẫn bởi cơ quan có

thẩm quyền liên quan đên và cho mục đích việc câp Giây Chứng Nhận.

timely paying necessary tax and Government fees and charges as required by

laws and provided for in this Contract, or requested/ guided by the competent

authority relating to and for the issuance of Certificate.

Nêu Bên Mua không thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Điểm (o), Khoản 2 Điều 6,

Bên Mua sẽ phải gánh chịu tât cả các trách nhiệm phát sinh từ hoặc liên quan đên việc

các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm trễ hoặc không câp Giây Chứng Nhận và

Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ hoặc không câp đó, trừ trường hợp

do lỗi của Bên Bán. Bên Mua thừa nhận rằng việc câp Giây Chứng Nhận cho Bên Mua

thuộc thẩm quyền của các cơ quan có thẩm quyền của Hà Nội, thời hạn thẩm định/xem

xét hồ sơ và câp Giây Chứng Nhận phải tuân theo các cơ quan có thẩm quyền và tùy

thuộc vào việc thực hiện các quy định nêu trên tại Điểm (o) này của Bên Mua, trừ

trường hợp do lỗi của Bên Bán.

If the Buyer fails to perform its obligations under this point (o), Item 2 of this Article 6,

the Buyer shall take all responsibilities arising out or in connection with the delay or

failure by competent authorities in the issuance of the Certificate and the Seller shall

not be liable for such delay or failure except for the case that such delay or failure is

due to the fault of the Seller. The Buyer acknowledges that the issuance of the

Certificate to the Buyer is under sole competence of the Hanoi’s competent authorities,

the time limit for appraising/ reviewing the application dossier and granting the

Certificate shall be subject to the competent authorities and subject to the Buyer’s

performance of the foregoing provisions of this item (o), except for the case that such

delay or failure is due to the fault of the Seller.

p) Trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, nêu Bên Mua muốn thăm quan, vào phạm vi

công trường đang xây dựng, Bên Mua cần tuân theo sự hướng dẫn của Bên Bán để đảm

bảo an toàn trong thi công.

Prior to the handover of the Apartment to the Buyer, if the Buyer wants to visit, enter

the construction site, the Buyer shall comply with the guidance of the Seller for ensuring

the safety in construction.

Page 30: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

30

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

Article 7. Taxes and relevant fees

1. Bên Mua phải thanh toán Phí và Lệ Phí Phải Trả của Bên Mua.

The Buyer is obliged to pay the Buyer’s Payable Fees and Charges.

2. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho

Nhà nước theo quy định của pháp luật.

The Seller is obliged to fulfill their financial obligations to State which the laws request

the Seller to fulfill.

3. Ngoại trừ nghĩa vụ của Bên Bán như được quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường

hợp pháp luật Việt Nam quy định rằng, Bên Bán phải trực tiêp thanh toán thay bât kỳ

khoản Phí và Lệ Phí Phải Trả của Bên Mua cho Nhà nước trước hay sau khi bàn giao

Căn Hộ cho Bên Mua:

Except for Seller's obligations as set out in Clause 2 of this Article, in case it is

stipulated by Vietnamese laws that the Seller has to directly pay any of the Buyer’s

Payable Fees and Charges to the State on behalf of the Buyer, whether before or after

hand-over of the Apartment to the Buyer:

(a) Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán một khoản tiền tương đương với Phí và Lệ Phí

Phải Trả của Bên Mua đó trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày mà Bên Mua nhận được

thông báo bằng văn bản của Bên Bán để Bên Bán thanh toán khoản tiền này cho Nhà

nước; hoặc

the Buyer shall pay the Seller an amount equivalent to such Buyer’s Payable Fees and

Charges within 05 days from its receipt of the written notification of the Seller so that

the Seller shall pay such amount to the State; or

(b) Nêu Bên Bán thanh toán thay Phí và Lệ Phí Phải Trả của Bên Mua đó (trước khi nhận

số tiền tương đương từ Bên Mua) cho Nhà nước, Bên Mua sẽ phải hoàn trả lại cho Bên

Bán khoản tiền tương đương khoản Phí và Lệ Phí Phải Trả trong vòng năm (05) ngày

kể từ ngày mà Bên Mua nhận được thông báo yêu cầu bằng văn bản của Bên Bán.

If the Seller pays such Buyer’s Payable Fees and Charges (before receiving the

equivalent amount from the Buyer) to the State on behalf of the Buyer, then the Buyer

shall have to reimburse an amount equivalent to the Buyer’s Payable Fees and Charges

to the Seller within five (05) days from the date of the Buyer’s receipt of the written

request of the Seller.

Điều 8. Giao nhận Căn Hộ

Article 8. Hand-Over of the Apartment

1. Điều kiện giao nhận Căn Hộ:

1. Conditions for hand-over and take-over of the Apartment:

a) Bên Bán được coi là đã hoàn thành việc xây dựng Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng

này và đã thỏa mãn tât cả các điều kiện để bàn giao Căn Hộ nêu:

The Seller shall be deemed to have completed the construction of the Apartment in

accordance with this Contract and have satisfied all conditions for handing over the

Apartment if:

(i) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn hộ theo thiêt kê đã được duyệt;

sử dụng đúng các thiêt bị, vật liệu như quy định tại Hợp đồng này, trừ trường

hợp thỏa thuận tại điểm d khoản 1 Điều 5 Hợp Đồng này;

Page 31: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

31

The Seller has completed the construction of the Apartment as per the approved

design with the equipment and materials as prescribed in this Contract, except

for the case under the Item d, Article 5.1 of this Contract;

(ii) Bên Bán đã hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng

xã hội của Nhà Chung cư theo Điều 4.4 của Hợp Đồng;

The Seller has completed the construction of the technical infrastructure works

and social infrastructure works of the Apartment Building as per Article 4.4 of

this Contract;

(iii) Chênh lệch giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng và

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ bàn giao thực tê không vượt quá 5 %.

The difference between the Usable Area of the Apartment as provided for in

Article 2 of the Contract and the actual Usable Area of the Apartment does not

exceed 5%

b) Bên Mua sẽ có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3

Điều 8 dưới đây, mà không được chậm trễ khi Bên Bán đã xây dựng và hoàn thành Căn

Hộ như quy định ở Điểm (a) Khoản 1 Điều 8 trên đây.

The Buyer shall be obliged to take over the Apartment in accordance with Item 2 and

Item 3 of this Article 8 without any delay when the Seller has constructed and completed

the Apartment as provided for in point (a), Item 1 of this Article 8.

c) Trong quá trình kiểm tra Căn Hộ để bàn giao, nêu Bên Mua phát hiện bât kỳ lỗi hay

khuyêt tật nào của Căn Hộ so với mô tả tại Hợp Đồng này, các quy định sau được áp

dụng:

During the process of checking the Apartment for hand-over, should the Buyer find any

defects or errors of the Apartment, the following provisions shall apply:

(i) Bên Mua có quyền ghi nhận những lỗi hay khuyêt tật đó vào Mẫu kiểm tra của

chủ nhà theo mẫu tại Phụ Lục 7 của Hợp Đồng này (“Mẫu Kiểm Tra”) và trong

quá trình kiểm tra Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao hoặc Ngày Bàn Giao Được Gia

Hạn (nêu có), gửi Mẫu Kiểm Tra đó cho đại diện của Bên Bán;

the Buyer has the right to record that defects or errors in Owner’s Inspection

Form under the template as provided in Schedule 7 herewith (“Owner’s

Inspection Form”) and serve on the Seller this Owner’s Inspection Form

during the inspection of the Apartment which is carried out on the Hand-over

Date or Extended Hand-over Date (if any); send such Owner’s Inspection Form

to the Seller's representative;

(ii) Bên Bán sẽ sửa chữa và khắc phục những lỗi hay khuyêt tật đó trong thời hạn 30 ngày

từ Ngày Bàn Giao hoặc Ngày Bàn Giao Được Gia Hạn (nêu có).

the Seller shall repair and remedy such defects or errors within 30 days from the Hand-

Over Date or Extended Hand-Over Date (if any).

Trường hợp các yêu cầu/ mong muốn sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù

hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng, Bên Bán

có quyền từ chối thực hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể

từ ngày nhận được ý kiên không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên

Mua có thể gửi thông báo khiêu nại tới Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem

xét và thảo luận với nhau về vân đề này. Trong trường hợp phát sinh tranh châp từ vân

đề này thì việc giải quyêt sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng.

In the event that the Buyer’s request/ wish for repairing and remedying such defects or

errors are not in compliance with technical specifications of the Apartment as

described in Article 2 of this Contract, the Seller has the right to refuse to perform such

Page 32: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

32

reparation and remedy. Within thirty (30) days from the date on which the Buyer

receives a written notice of such refusal (which shall specify the reason for refusal)

from the Seller, the Buyer may serve on the Seller a claim notice (which shall specify

the reason for such claim) and the Parties shall review and discuss with each other on

this issue. In case of any dispute arising from this issue, the dispute shall be settled in

accordance with the provisions of this Contract.

(iii) Nêu Bên Mua ký Mẫu Kiểm Tra và chưa nhận bàn giao Căn Hộ, sau khi Bên

Bán đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa những lỗi hay khuyêt tật này, Bên

Bán gửi Thông Báo Bàn Giao cho Bên Mua yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao

Căn Hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ phù hợp với quy định

tại Điều 8.4 dưới đây.

If the Buyer signs the Owner’s Inspection Form and does not take over the

Apartment, after the Seller completes the reparation and remedy of such defects

or errors, the Seller shall serve on the Buyer the Hand-Over Notice (as defined

in Item 3 below of this Article 8) requesting for taking over the Apartment and

the Buyer has obligation to take over the Apartment in accordance with Article

8.4 below.

(iv) Nêu Bên Mua ký Mẫu Kiểm Tra và vẫn đồng ý nhận bàn giao Căn Hộ thì Các

Bên sẽ ký Biên Bản Bàn Giao và ghi nhận các lỗi hay khuyêt tật này vào Biên

Bản Bàn Giao. Để tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh châp, trong trường hợp

này, Các Bên thống nhât rằng các lỗi hay khuyêt tật đó sẽ được Bên Bán sửa

chữa và khắc phục theo các điều khoản bảo hành của Hợp Đồng này.

If the Buyer signs Owner’s Inspection Form and agrees to take over the

Apartment, the Parties shall sign the Hand-over Minutes and records the

defects or errors therein. For the avoidance of doubt and dispute, in such a

case, the Parties hereby agrees that such defects or errors shall be repaired and

remedied in accordance with provisions on warranty of this Contract.

2. Thời Hạn Bàn Giao và gia hạn Thời Hạn bàn giao

2. Hand-Over Period and extension thereof

a) Thời Hạn Bàn Giao

(a) Hand-Over Period

Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào tháng 6 năm 2022 sau khi Bên Bán

nhận được Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ như quy định ở Điều 3 trên

đây với điều kiện là Bên Mua đã hoàn thành một các đầy đủ và đúng hạn hoặc đã hoàn

thành việc khắc phục các vi phạm về nghĩa vụ của mình được quy định tại Điều 3 và

Điều 8.4 dưới đây của Hợp Đồng này (“Thời Hạn Bàn Giao”). Thời Hạn Bàn Giao

cũng bao gồm bât kỳ thời gian gia hạn nào của Thời Hạn Bàn Giao này theo quy định

tại Điểm (b) dưới đây của Điều 8.2 này.

The Seller shall hand over the Apartment to the Buyer in June 2022 and upon the

Seller’s receiving the Installment to Take Over the Apartment as specified in Article 3

above provided that the Buyer has fulfilled fully and timely its obligations or has

remedied its breaches as provided for in Article 3 and Article 8.4 below (“Hand-Over

Period”). The Hand-Over Period shall also include any of its extensions as provided

for in below Item (b) of this Article 8.2.

b) Gia hạn Thời Hạn Bàn Giao.

(b) Extension of the Hand-Over Period

Thời Hạn Bàn Giao sẽ được gia hạn trong các trường hợp sau:

Page 33: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

33

Hand-Over Period shall be extended in the following cases:

(i) Bên Bán có thể bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trước hoặc sau khi kêt thúc Thời

Hạn Bàn Giao quy định tại Khoản này, nhưng không muộn hơn chín mươi (90)

ngày kể từ ngày kêt thúc Thời Hạn Bàn Giao;

The Seller may hand over the Apartment to the Buyer before or after the expiry

of Hand-Over Period provided for in this Item, but not later than ninety (90)

days from the expiry of the Hand-Over Period;

(ii) Trong trường hợp việc bàn giao bị chậm trễ do Sự Kiện Bât Khả Kháng (chẳng

hạn như thay đổi chính sách, pháp luật Việt Nam, yêu cầu hoặc hành động của

cơ quan nhà nước có thẩm quyền không do lỗi của Bên Bán), Thời Hạn Bàn

Giao sẽ được gia hạn thêm một thời gian tương đương với thời gian xảy ra Sự

Kiện Bât Khả Kháng;

In the event that the handover is delayed by the Force Majeure Events (e.g.

changes in policies, the laws of Vietnam, requests or acts of the competent

authorities which are not due to the fault of the Seller), the Hand-Over Period

will be extended by a period equivalent to the period of the Force Majeure

Event;

Ngày hêt hạn của thời hạn gia hạn tương ứng nêu trên sẽ được gọi là “Thời Hạn Bàn

Giao Cuối Cùng”.

The expiry date of foregoing relevant extension shall be called as “Final Hand-Over

Period”.

3. Thông Báo Bàn Giao

3. Hand-over Notice

a) Nêu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trước khi kêt thúc Thời Hạn Bàn

Giao, trước khi kêt thúc Thời Hạn Bàn Giao ít nhât năm (05) ngày, Bên Bán phải có

văn bản thông báo cho Bên Mua biêt lý do chậm bàn giao Căn Hộ.

If the Seller fails to hand over the Apartment to the Buyer by the expiry of Hand-Over

Period, at least five (05) days prior to the expiry of Hand-Over Period, the Seller must

send a written notification to the Buyer of the reasons for its delay in handing over the

Apartment.

b) Trước Ngày Bàn Giao ít nhât là 14 Ngày Làm Việc, Bên Bán phải gửi văn bản thông

báo (“Thông Báo Bàn Giao”) theo mẫu quy định tại Phụ Lục 8 của Hợp Đồng này cho

Bên Mua, trong đó:

At least 14 Business Days before the Hand-over Date, the Seller must send a written

notification (“Hand-Over Notice”) made substantially under the template promulgated

in Schedule 8 of this Contract to the Buyer which shall:

(i) yêu cầu Bên Mua thanh toán Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ

của Giá Bán, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư và bât kỳ

số tiền Bên Mua phải thanh toán nhưng Bên Mua còn chưa thanh toán trong

vòng mười bốn (14) Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên Mua nhận được Thông

Báo Bàn Giao;

request the Buyer to pay the Installment to Take Over the Apartment of the Sale

Price, Maintenance Fee of Commonly Owned Areas and any unpaid amount

which is payable by the Buyer within fourteen (14) Business Days from the date

of the Buyer’s receipt of the Hand-Over Notice;

(ii) quy định cụ thể về ngày kiểm tra và bàn giao Căn Hộ (“Ngày Bàn Giao”) và

có thể quy định cụ thể thời gian diễn ra việc bàn giao, thời gian đó là một thời

Page 34: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

34

điểm cụ thể của Ngày Bàn Giao do Bên Bán xác định (từ 8 giờ sáng đến 5 giờ

chiều);

specify the date for inspection and hand-over of the Apartment (“Hand-Over

Date”) and may specify the time for the handover which shall be any specific

time as determined by the Seller (from 8am to 5pm) of the Hand-Over Date;

(iii) quy định cụ thể địa điểm kiểm tra và bàn giao Căn Hộ.

specify the location for inspection and hand-over of the Apartment.

c) Khi Căn Hộ đã đủ điều kiện bàn giao, Bên Mua sẽ có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ

vào thời gian cụ thể như được quy định tại Thông Báo Bàn Giao.

When the Apartment has satisfied the conditions to be handed over, the Buyer shall be

obliged to take over the Apartment on the Hand-over Date and at the specific time as

specified in the Hand-Over Notice.

4. Thủ tục bàn giao

4. Hand-over Procedures

a) Bên Mua phải (i) đên và có mặt tại thời gian và địa điểm nêu ở Thông Báo Bàn Giao

để nhận bàn giao Căn Hộ, (ii) nhận bàn giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao và tại thời

điểm bàn giao cụ thể (nêu có) như được quy định tại Thông Báo Bàn Giao trong trường

hợp Căn Hộ đáp ứng điều kiện bàn giao quy định tại điểm khoản 1 Điều này.

The Buyer shall have to (i) come and present at the time and location as specified in

Hand-Over Notice to take over the Apartment, (ii) take over the Apartment on the

Hand-over Date and at the specific time of hand-over (if any) as specified in the Hand-

Over Notice in case the Apartment meets the handover conditions in accordance with

Item 1 of this Article.

b) Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiêt kê đã được duyệt; phải sử

dụng đúng các thiêt bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiêt bị xây dựng mà

các Bên đã thỏa thuận theo Hợp Đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm (d)

Khoản 1 Điều 5 của Hợp Đồng này.

The Apartment handed over to the Buyer must comply with the approved design; must

use the equipment, materials in the list of construction equipment and materials agreed

by both Parties under this Contract, except for the case in Point d Item 1 of Article 5 of

this Contract.

c) Vào Ngày Bàn Giao và tại thời điểm bàn giao cụ thể, theo quy định tại Thông Báo Bàn

Giao, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Bên Mua phải kiểm tra tình

trạng thực tê Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Bên

Bán đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tê Căn Hộ và ký vào:

On the Hand-over Date and at the specific time of hand-over as notified in the Hand-

over Notice, the Buyer or its legally authorized person must check the actual condition

of the Apartment in comparison to the Contract, together with the representative of the

Seller to re-measure the actual Usable Area of the Apartment, and sign on:

(i) biên bản bàn giao Căn Hộ theo mẫu như tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này để

xác nhận rằng Căn Hộ đã được bàn giao và chuyển cho Bên Mua thỏa mãn yêu

cầu của Bên Mua (“Biên Bản Bàn Giao”);

the hand-over and acceptance minutes of the Apartment in the form attached

hereto as Schedule 3 confirming that the Apartment has been handed-over and

delivered to the Buyer to its satisfaction (“Hand-over Minutes”);

(ii) giây biên nhận theo mẫu đính kèm Hợp Đồng này tại Phụ Lục 4 (Giấy Biên

Nhận) để xác nhận việc nhận bàn giao các hạng mục liên quan đên Căn Hộ hoặc

Page 35: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

35

bât kỳ Đồ Đạc Và Thiêt Bị (“Giấy Biên Nhận”). Nêu Bên Mua phát hiện lỗi

hay khuyêt tật của Căn Hộ, quy định tại khoản 1 Điều 8 nêu trên sẽ được áp

dụng.

the acknowledgement of receipt form in the form attached hereto as Schedule 4

(Acknowledgment of Receipt) to confirm its receipt of the items relating to the

Apartment or any Fittings and Equipment (“Acknowledgment of Receipt”). If

the Buyer finds defects or errors, provisions of Item 1 of Article 8 above shall

apply.

d) Bên Bán sẽ có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua nêu (i) Bên Mua không ký

Biên Bản Bàn Giao và/ hoặc Giây Biên Nhận và/ hoặc (ii) nêu Bên Mua không thanh

toán Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ của Giá Bán và bât kỳ số tiền Bên

Mua phải trả và đên hạn nhưng Bên Mua chưa thanh toán.

The Seller shall be entitled to refuse to hand over the Apartment to the Buyer if (i) the

Buyer refuses to sign the Hand-over Minutes and/or the Acknowledgment of Receipt

and/or (ii) if the Buyer fails to make payment of the Installment to Take Over the

Apartment of the Sale Price and any unpaid amount which is due and payable by the

Buyer to the Seller.

e) Biên Bản Bàn Giao này sẽ câu thành bằng chứng cuối cùng chứng minh rằng Căn Hộ

đã được bàn giao và được Bên Mua châp nhận và đã được xây dựng và hoàn thành về

mọi khía cạnh phù hợp với Hợp Đồng này và thỏa mãn, đáp ứng yêu cầu của Bên Mua,

trừ trường hợp có ý kiên khác trong Biên Bản Bàn Giao như quy định tại mục (iv) điểm

c khoản 1 Điều này.

The Hand-over Minutes shall constitute conclusive evidence that the Apartment has

been handed-over and accepted by the Buyer and has been constructed and completed

in all respects in accordance with this Contract and to the Buyer’s satisfaction, except

in the case there is any other opinion recorded in the Hand-over Minutes as prescribe

in Item (iv), Point (c), Clause 1, this Article.

Bên Mua phải gánh chịu tât cả các nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đên Căn Hộ (bao gồm cả

bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại đối với Căn Hộ) có thể phát sinh kể từ ngày Căn Hộ được bàn

giao cho Bên Mua hoặc được coi là đã được bàn giao cho Bên Mua (trừ các trường hợp thuộc

trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn Hộ của Bên Bán) bât kể việc Bên Mua

đã sử dụng Căn Hộ hay chưa.

The Buyer shall bear/ take all obligations and liabilities/responsibilities with respect

to the Apartment (including any loss of and damage to the Apartment) which may occur

as from the date on which the Apartment is handed over to the Buyer or deems to have

been handed over to the Buyer (except for the cases which are belonged to the Seller’s

responsibility to guarantee the legality of the Apartment and to warrant the Apartment)

regardless of whether or not the Buyer has used the Apartment.

5. Không nhận bàn giao Căn Hộ

5. Failure to take over the Apartment

5.1. Ít nhât mười bốn (14) Ngày Làm Việc trước Ngày Bàn Giao được nêu tại Thông Báo

Bàn Giao, Bên Bán sẽ gửi Thông Báo Bàn Giao cho Bên Mua. Trong trường hợp Bên

Mua (i) không đên và có mặt tại thời gian và địa điểm nêu trong Thông Báo Bàn Giao

để nhận bàn giao Căn Hộ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ Ngày Bàn Giao (ngày

hết hạn của thời hạn 15 ngày làm việc này được gọi là “Ngày Bàn Giao Được Gia

Hạn”) và/ hoặc (ii) không nhận bàn giao Căn Hộ như được thông báo trong Thông Báo

Bàn Giao trong Ngày Bàn Giao Được Gia Hạn và/ hoặc từ chối ký Biên Bản Bàn Giao

trong trường hợp Căn Hộ đã đáp ứng điều kiện bàn giao, thì Bên Bán sẽ có quyền châm

Page 36: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

36

dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi một thông báo bằng văn bản cho Bên Mua và các quy

định liên quan ở Điều 12.1.2 sẽ được áp dụng. Trong trường hợp này, Bên Mua cũng

sẽ được coi là đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán Giá Bán của mình theo Điều 3.3 trên đây

và Bên Bán sẽ có quyền áp dụng các quy định liên quan của Hợp Đồng này (gồm cả

Điều 12.1) để giải quyêt vi phạm đó.

At least fourteen (14) Business Days before the Hand-over Date stated in the Hand-

over Notice, the Seller will send the Hand-over Notice to the Buyer. In the event that

the Buyer (i) does not come and present at the time and location as specified in the

Hand-over Notice to take over the Apartment within 15 working days from the Hand-

over Date (the expiry date of such 15 working day period is referred to as “Extended

Hand-Over Date”) and/or (ii) fails to take over the Apartment as notified in the

Seller’s Hand-over Notice within Extended Hand-Over Date and/ or refuse to sign the

Hand-over Minutes, provided that the Seller has satisfied hand-over conditions, then

the Seller shall have the right to terminate this Contract by serving a written notice on

the Buyer and the relevant provisions in Article 12.1.2 shall be applied. In such a case,

the Buyer shall be also deemed to have breached its obligation to make payment Sale

Price under Article 3.3 above and the Seller shall be entitled to apply relevant

provisions of this Contract (including Article 12.1) to settle this breach.

5.2. Vì bât kỳ lý do gì (bao gồm cả việc dẫn chiêu đên bât kỳ quy định pháp luật nào không

cho Bên Bán yêu cầu Bên Mua thu quá 50% Giá Bán trước khi bàn giao Căn Hộ), nêu

Bên Mua từ chối thanh toán Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ của Giá

Bán và/ hoặc Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo yêu cầu trong

Thông Báo Bàn Giao trước khi bàn giao và nhận bàn giao Căn Hộ và/ hoặc nêu Bên

Mua yêu cầu Bên Bán bàn giao Căn Hộ vào hoặc trước khi thanh toán Khoản Thanh

Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ của Giá Bán và/ hoặc Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu

Chung Nhà Chung Cư, thì các quy định sau đây sẽ được áp dụng:

For any reason (including referring to any legal provision prohibiting the Seller from

requesting the Buyer to collect more than 50% of Sale Price before handing over the

Apartment), if the Buyer refuses to pay the Installment to Take Over the Apartment of

the Sale Price and/or Maintenance Fee of Commonly Owned Areas as requested in the

Hand-over Notice before handing over and taking over the Apartment and/or if the

Buyer requests the Seller to hand over the Apartment on or before its payment of the

Installment to Take Over the Apartment of the Sale Price and/or Maintenance Fee of

Commonly Owned Areas, then the following provisions shall be applied:

(a) Bên Mua sẽ vẫn có nghĩa vụ thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này; nêu Bên

Mua không thực hiện nghĩa vụ này, Bên Mua sẽ được coi là đã từ chối nhận bàn

giao Căn Hộ và Bên Bán sẽ có quyền châm dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi

thông báo bằng văn bản cho Bên Bán và các quy định có liên quan của Điều

12.1.2 sẽ được áp dụng;

the Buyer shall still have obligation to implement Clause 4 of this Article ;

failing which, the Buyer shall be deemed to refuse to take over the Apartment

and the Seller shall have the right to terminate this Contract by serving a written

notice on the Buyer and the relevant provisions in Article 12.1.2 shall be

applied;

(b) đồng thời (cùng thời điểm mà Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua bằng cách

ký Biên Bản Bàn Giao), Bên Mua sẽ phải ngay lập tức thanh toán cho Bên Bán

Khoản Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ của Giá Bán và Kinh Phí Bảo

Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư mà không có bât kỳ sự chậm trễ nào và

không có bât kỳ thời hạn ân hạn nào. Nêu Bên Mua vi phạm nghĩa vụ này, Bên

Bán sẽ có quyền châm dứt Hợp Đồng này ngay lập tức và các quy định có liên

quan ở Điều 12.1.2 sẽ được áp dụng.

Page 37: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

37

simultaneously (at the same time when the Apartment are handed over to the

Buyer by signing the Hand-over Minutes), the Buyer shall have to immediately

pay the Installment to Take Over the Apartment of the Sale Price and the

Maintenance Fee of Commonly Owned Areas to the Seller without any delay

and grace/ extension period, failing which, the Seller shall have the right to

immediately terminate this Contract and the relevant provisions in Article

12.1.2 shall be applied.

Để bảo đảm việc Bên Mua sẽ thực hiện đúng đắn và nghiêm chỉnh nghĩa vụ

thanh toán của mình theo Điều này, cho dù là Căn Hộ đã được bàn giao sang

cho Bên Mua, thì cho đên khi 95% Giá Bán và 100% Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở

Hữu Chung Nhà Chung Cư được trả đầy đủ cho Bên Bán:

For securing the Buyer’s due and strict performance of payment obligation in

this provision, although the Apartment have been handed to the Buyer, until

95% of the Sale Price and 100% the Maintenance Fee of Commonly Owned

Areas have been fully paid to the Seller:

- Bên Mua sẽ không chiêm hữu, chiêm dụng và sử dụng về mặt thực tê và

pháp lý đối với Căn Hộ và Căn Hộ sẽ được niêm phong cho đên khi 95%

Giá Bán và 100% Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư

được trả đầy đủ; the Buyer shall not physically and legally possess,

occupy and use the Apartment and the Apartment shall be sealed until

95% of the Sale Price and 100% the Maintenance Fee of Commonly

Owned Areas have been fully paid;

- Bên Bán sẽ có quyền giữ tât cả các chìa khóa của Căn Hộ (và sử dụng

tât cả các phương thức, công cụ cần thiêt để niêm phong Căn Hộ), chiêm

hữu về pháp lý đối với Căn Hộ; Trong trường hợp này, ngay lập tức sau

khi Bên Bán nhận đủ 95% Giá Bán và 100% Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở

Hữu Chung Nhà Chung Cư, việc chiêm hữu/ chiêm dụng đối với Căn

Hộ sẽ được coi là đã tự động chuyển giao về thực tê và pháp lý từ Bên

Bán sang cho Bên Mua và Các Bên hoặc Bên Mua sẽ quyền gỡ bỏ niêm

phong;

the Seller shall have the right to keep all keys of the Apartment (and use

all necessary means/ instruments to seal the Apartment), to legally

possess and occupy the Apartment; In this case, immediately upon the

Seller receive in full 95% of the Sale Price and 100% the Maintenance

Fee of Commonly Owned Areas, the possession/ occupation of the

Apartment shall be deemed to have been automatically handed over

from the Seller to the Buyer legally and physically and the Parties or the

Buyer shall be entitled to unseal the Apartment;

- Bên Bán sẽ có quyền bảo lưu quyền sở hữu của mình đối với Căn Hộ.

the Seller shall have the right to retain its ownership over the Apartment;

Để làm rõ, tât cả điều khoản/quy định trong Hợp Đồng này được áp dụng trong trường

hợp Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua hoặc Căn Hộ được nhận bàn giao bởi Bên

Mua cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp Căn Hộ được coi như là đã được bàn giao

cho Bên Mua hoặc Căn Hộ được coi như đã được nhận bàn giao bởi Bên Mua.

For clarity, all clauses/ provisions in this Contract, which shall be applied in the event

that the Apartment are handed over to the Buyer or the Apartment are taken over by

the Buyer, shall be also applied in the event that the Apartment are deemed to have

been handed over to the Buyer or the Apartment are deemed to have been taken over

by the Buyer.

Page 38: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

38

6. Giao nhận Giấy Chứng Nhận

6. Delivery of Certificate

6.1. Bên Mua tại đây đồng ý và cam kêt rằng Bên Mua sẽ không, tự mình hoặc thông qua

bât kỳ bên nào khác ngoài Bên Bán, xin câp Giây Chứng Nhận và nhận Giây Chứng

Nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản

của Bên Bán, trừ trường hợp Bên Bán vi phạm quy định tại điểm i khoản 2 Điều 5 Hợp

Đồng. Bên Bán sẽ có quyền nhận và giữ Giây Chứng Nhận từ các cơ quan nhà nước có

thẩm quyền và bàn giao Giây Chứng Nhận cho Bên Mua theo mục 6.2 của Điều này.

The Buyer hereby agrees and commits that the buyer shall not, by itself or through any

party other than the Seller, apply for the Certificate and receive the Certificate from

the competent authority without prior written consent of the Seller, except in the case

the Seller violates the provision of Article 5.2.(i) hereof. The Seller shall have the right

to obtain, receive and keep the Certificate from the competent authority and hand over

the Certificate to the Buyer in accordance with Item 6.2 of this Article.

6.2. Sau khi nhận được Giây Chứng Nhận từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên Bán

sẽ gửi cho Bên Mua một thông báo bằng văn bản (“Thông Báo Cấp Giấy Chứng

Nhận”) trong đó:

After obtaining the Certificate from the competent authority, the Seller shall serve on

the Buyer a written notice (“Notice of Certificate Issuance”) which:

(a) sẽ thông báo cho Bên Mua về việc Bên Bán đã nhận được Giây Chứng Nhận;

shall notify the Buyer of the Seller’s obtainment of the Certificate;

(b) sẽ yêu cầu Bên Mua thanh toán nốt cho Bên Bán khoản thanh toán cuối cùng

của Giá Bán và bât kỳ khoản tiền nào đên hạn và phải thanh toán bởi Bên Mua

trong thời hạn 15 Ngày Làm Việc từ ngày Bên Mua nhận được thông báo.

shall request the Buyer to pay the final installment of the Sale Price and any

amount which becomes due and payable by the Buyer within fifteen (15)

Business Days from the date of the Buyer’s receipt of the notice.

Bên Bán sẽ chuyển Giây Chứng Nhận cho Bên Mua trong thời hạn 05 Ngày Làm Việc

từ ngày mà Bên Bán nhận đủ khoản thanh toán cuối cùng của Giá Bán và bât kỳ khoản

tiền nào đên hạn và phải thanh toán bởi Bên Mua như nêu ở Thông Báo Câp Giây

Chứng Nhận phù hợp với quy định của Hợp Đồng.

The Seller shall deliver the Certificate to the Buyer within 05 Business Days from the

date which the Seller receives in full the final installment of the Sale Price and any

amount which become due and payable by the Buyer as specified in the Notice of

Certificate Issuance in accordance with the Contract.

Điều 9. Bảo hành

Article 9. Warranty

1. Bên Bán có nghĩa vụ bảo hành Căn Hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 Luật Nhà

Ở và các quy định sửa đôi, bô sung của Nhà nước vào từng thời điểm.

The Seller shall be obliged to guarantee the sold Apartment in compliance with Article

85 of the Law on Residential Housing and all amendment and supplement by the

Government from time to time;

2. Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung câp cho Bên Mua

01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà Chung Cư vào sử dụng theo quy

định của pháp luật xây dựng hoặc tài liệu tương tự mà pháp luật quy định (gọi chung là

“Biên Bản Nghiệm Thu Nhà Chung Cư”) để các Bên xác định thời điểm bắt đầu bảo

hành nhà ở.

Page 39: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

39

When handing over the Apartment to the Buyer, the Seller must notify the Seller and

provide the Buyer with a copy of checking and acceptance minutes of the Apartment

Building for putting it into use in accordance with the laws on construction or the likes

as provided by laws (collectively, “Checking and Acceptance Minutes of the

Apartment Building”) so that both Parties can determine the beginning of warranty

period.

3. Nội dung và các hạng mục bảo hành (“Các Hạng Mục Bảo Hành”) đối với Căn Hộ

bao gồm:

Warranty scope and items (“Warranty Items”) with respect to the Apartment include:

a) Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột,

dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống

cung câp chât đốt, hệ thống câp điện sinh hoạt, câp điện chiêu sáng, bể nước và hệ

thống câp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chât thải sinh hoạt,

khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở.

House warranty covers repair and fixing of damaged or deteriorated frames,

columns, beams, floors, walls, ceilings, roofs, terraces, stairways, wall tiling,

flooring, plastering, fuel supply systems, residential and lighting electricity supply

systems, water tanks and daily-life water supply systems, septic tanks and

wastewater drainage and household waste discharge systems; fixing of house

tilting, subsidence, fracture and collapse.

b) Đối với các thiêt bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện

bảo hành sửa chữa, thay thê theo thời hạn quy định của nhà sản xuât.

With respect to other equipment attached to Apartment, the Seller shall provide

warranty for and carry out the fixing and/or repair work of such equipment under the

period time regulated by the manufacturers.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Hộ bằng cách thay thê hoặc sửa chữa

các điểm bị khuyêt tật hoặc thay thê các đồ vật cùng loại có chât lượng tương đương

hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thê hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc bên

được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

The Seller must repair the defects or replace the defective items with the items of the

same kinds with equal or better quality. The replacement or repairs shall be done by

the Seller or a party authorized by the Seller.

4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng

thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận được thông

báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng

thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực

hiện bảo hành nhà ở. Nêu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho

Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tê xảy

ra mà Bên Mua phải chịu hoặc gánh chịu do việc chậm bảo hành này.

The Buyer must timely notify the Seller in writing of the defects of the Apartment which

are covered by the warranty. Within seven (07) days from its receipt of the notification

sent by the Buyer, the Seller must carry out the warranty with respect to the defects in

accordance with the agreement and the laws; the Buyer must provide the Seller with

favorable conditions so as to enable the Seller to carry out the warranty. If the Seller

delays in carrying out the warranty and such delay causes damage for the Buyer, the

Seller is liable for compensating the Buyer for the actual damages incurred or suffered

by the Buyer due to such delay.

Page 40: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

40

5. Thời gian bảo hành Các Hạng Mục Bảo Hành của Căn Hộ tại điểm (a), khoản 3 trên

đây là 60 tháng được tính từ ngày Bên Bán ký Biên Bản Nghiệm Thu Nhà Chung Cư.

Thời gian bảo hành Các Hạng Mục Bảo Hành khác tính từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao

và thực hiện theo quy định của nhà sản xuât.

The warranty period of Warranty Items of the Apartment as specified in Point (a) of

Item 3 above shall be 60 months counted from when the Seller signs the Checking and

Acceptance Minutes of the Apartment Building. The warranty period of other Warranty

Items shall be counted from the signing date of the Hand-over Minutes and shall be

implemented in accordance with provisions by the relevant manufacturers.

6. Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:

The Seller shall not be obliged to carry out the warranty of the Apartment in the

following cases:

a) Trường hợp hao mòn và khâu hao thông thường (bao gồm bât kỳ hao mòn hay khâu

hao tự nhiên nào của Hạng Mục Bảo Hành);

Usual wear and depreciation (including any fair wear or tear or depreciation of the

Warranty Items);

b) Trường hợp hư hỏng, mât mát hoặc thiệt hại do lỗi hoặc sự bât cẩn của Bên Mua (gồm

cả bât kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra (gọi chung là “Đại Diện

Của Bên Mua”));

The damage, losses or defect caused by negligence or fault of the Buyer (including any

user or any third party (collectively, “Buyer’s Representatives”));

c) Trường hợp hư hỏng, mât mát hoặc thiệt hại do Sự Kiện Bât Khả Kháng;

The damage, losses or defect caused by Force Majeure Events;

d) Trường hợp đã hêt thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này;

The warranty has expired according to Clause 5 of this Article;

e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này,

bao gồm cả những thiêt bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa

chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;

The cases that are not covered by the warranty scope as provided for in Item 3 of this

Article, including the equipment and parts attached to the Apartment that are installed

or repaired by the Buyer without the Seller’s consent;

f) Bât kỳ thiệt hại, mât mát hoặc khuyêt tật nào đối với bât kỳ Các Hạng Mục Bảo Hành

nào gây ra do việc sử dụng sai mục đích Các Hạng Mục Bảo Hành hoặc việc sử dụng

sai Các Hạng Mục Bảo Hành hoặc thực hiện bât kỳ công việc lắp đặt hay công việc xây

dựng hay công việc thay đôi nào liên quan đên Căn Hộ bởi Bên Mua;

Any damages, losses or defect of any Warranty Items caused by the misuse of any

Warranty Items or the carrying out of any fit out or construction works or alteration

works of the Apartment by the Buyer;

g) Bât kỳ thiệt hại, mât mát hoặc khuyêt tật nào đối với bât kỳ Các Hạng Mục Bảo Hành

nào gây ra do Bên Mua không bảo trì hoặc vận hành một cách đúng đắn Các Hạng Mục

Bảo Hành hoặc Căn Hộ;

Any damages, losses or defect of any Warranty Items caused by the Buyer’s failure to

properly maintain or operate the Warranty Items or the Apartment;

h) Bât kỳ thiệt hại nào gây ra bởi các loại côn trùng hoặc các loại động vật gặm nhâm.

The damage is caused by insects or rodents;

Page 41: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

41

7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng

của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì các Phần Sở Hữu Chung trong

Nhà Chung Cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

After the warranty period as provided for in Item 5 of this Article expires, the Buyer is

responsible for repairing the defects of the Apartment. The maintenance of the

Commonly Owned Areas in the Apartment Building shall be carried out in accordance

with the laws on residential housing.

8. Các quy định khác:

Others:

Bên Mua có nghĩa vụ (i) gửi một thông báo bằng văn bản về nội dung bảo hành của

Căn Hộ cho Bên Bán trong vòng ba (03) ngày khi phát hiện ra hư hỏng (nhưng không

được chậm hơn ngày kêt thúc của thời hạn bảo hành) và (ii) nỗ lực tối đa hoặc sử dụng

các biện pháp hợp lý để tránh và giảm thiểu thiệt hại hoặc hư hỏng trong Các Hạng Mục

Bảo Hành. Nêu Bên Mua không gửi thông báo bằng văn bản kịp thời cho Bên Bán hoặc

không nỗ lực tối đa hoặc không sử dụng các biện pháp hợp lý để tránh và giảm thiểu

các thiệt hại hoặc hư hỏng trong Các Hạng Mục Bảo Hành thì Bên Mua có trách nhiệm

thanh toán toàn bộ hoặc một phần chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh tùy mức độ vi

phạm.

The Buyer has obligation to (i) send a written notification as to the warranty content of

the Apartment to the Seller within three (03) days from the date of detection of any

defect (but not later than the expiry of the warranty period) and (ii) use its best efforts

or apply reasonable measures to prevent and mitigate the damage or defect in the

Warranty Items. If the Buyer fails to promptly give the Seller such written notice or

fails to use its best efforts or apply reasonable measures to prevent and mitigate the

damage or defect in the Warranty Items, then the Buyer is responsible for paying all or

part of the cost of remedying the damage incurred depending on the seriousness level

of the violation.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

Article 10. Transfer of rights and obligations

1. Thế chấp và chuyển nhượng Căn Hộ

1. Mortgage and transfer of the Apartment

a) Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thê châp Căn Hộ cho tô chức tín dụng đang hoạt động

tại Việt Nam trước khi việc xây dựng Căn Hộ được hoàn thành và được bàn giao cho

Bên Mua thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán hỗ trợ Bên Mua

làm các thủ tục để thê châp Căn Hộ cho tô chức tín dụng theo quy định tại Điểm (l),

Khoản 2 Điều 5.

If the Buyer wishes to mortgage the Apartment as collateral at a credit institution

operating in Vietnam before the construction of the Apartment is completed and the

Apartment is handed over to the Buyer, the Buyer must send an advance written notice

to the Seller so as to enable the Seller to assist the Buyer in carrying out the procedures

for mortgaging the Apartment as provided for in point (l), Item 2 of Article 5 above.

Trong trường hợp đó, tùy thuộc vào việc đáp ứng các điều kiện như quy định tại mục

(l) khoản 2 Điều 5 trên đây, Bên Bán sẽ hỗ trợ Bên Mua trong việc thực hiện các thủ

tục thê châp Căn Hộ cho tô chức tín dụng bằng cách ký và thực hiện thỏa thuận ba bên

Page 42: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

42

với tô chức tín dụng và Bên Mua với các điều khoản và điều kiện được các bên thống

nhât không trái với Hợp Đồng;

In such a case, subject to the satisfaction of the relevant conditions as provided for in

point (l), Item 2 of Article 5 above, the Seller shall provide the Buyer with its assistance

in carrying out the procedures for mortgaging the Apartment to the credit institution

by way of entering into and performing a three-party agreement with the credit

institution and the Buyer with the terms and conditions as agreed by the parties which

are not contrary to this Contract;

b) Sau khi việc xây dựng Căn Hộ được hoàn thành và Căn Hộ được bàn giao cho Bên

Mua, việc thê châp và chuyển nhượng Căn hộ sẽ được thực hiện theo quy định của pháp

luật;

After the construction of the Apartment is completed and the Apartment are handed

over to the Buyer, the mortgage and transfer of the Apartment shall be carried out in

accordance with the laws;

c) Sau khi Giây Chứng Nhận được câp và Giá Bán và bât kỳ khoản tiền quá hạn/ còn tồn

đọng nào mà Bên Mua còn nợ Bên Bán đã được thanh toán đầy đủ cho Bên Bán, Bên

Mua có quyền thê châp, chuyển giao hoặc chuyển nhượng Căn Hộ (và/ hoặc bất kỳ lợi

ích nào gắn với Căn Hộ) tại bât kỳ thời điểm nào.

After the Certificate shall have been issued and the Sale Price and any overdue/

outstanding amount owed by the Buyer to the Seller shall have been paid in full to the

Seller, the Buyer has the right to mortgage, assign or transfer the Apartment (and/or

any interest associated therewith) at any time.

2. Chuyển nhượng Hợp Đồng

2. Transfer of this Contract

a) Trong trường hợp hồ sơ xin câp Giây Chứng Nhận chưa được nộp cho cơ quan nhà

nước có thẩm quyền, Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho

bên thứ ba thì các Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy

định của pháp luật về nhà ở, Khoản 2.(b) và (c) của Điều 10 này. Bên Bán không được

thu thêm bât kỳ một khoản phí chuyển nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận

việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Mua. Bên Mua sẽ có nghĩa vụ thanh toán tât

cả các khoản thuê, phí và lệ phí nhà nước phát sinh từ hoặc liên quan đên việc chuyển

nhượng và chuyển giao này.

If the application dossiers for the Certificate have not been submitted to the competent

authorities and the Buyer wishes to transfer this Contract to a third party, the parties

must follow the procedure for transferring the Contract as prescribed by laws on

housing, Item 2. (b) and (c) below of this Article 10. The Seller is not allowed to collect

any additional fee for transferring the Contract when carrying out procedures for

certifying the transfer of the Contract. The Buyer shall have obligation to pay all taxes,

Government fees and charges arising out or relating to such transfer and assignment.

b) Hai Bên thống nhât rằng, trước khi hồ sơ xin câp Giây Chứng Nhận được nộp cho cơ

quan nhà nước có thẩm quyền, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng cho bên

thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

Both Parties agree that before the application dossiers for Certificate are submitted to

the competent authorities, the Buyer may only transfer the Contract to a third party

when all of the conditions below are satisfied:

(i) Căn Hộ, quyền, lợi ích theo Hợp Đồng không đang trong tình trạng thê châp tại

ngân hàng/tô chức tín dụng; không thuộc diện bị hạn chê chuyển nhượng theo

quyêt định của cơ quan nhà nước; không có tranh châp với bên thứ ba. Nêu Căn

Page 43: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

43

Hộ, quyền, lợi ích theo Hợp Đồng được thê châp tại ngân hàng/tô chức tín dụng,

thì việc chuyển nhượng Hợp Đồng sẽ được tiên hành chỉ khi ngân hàng/tô chức

tín dụng thê châp đồng ý bằng văn bản để Bên Mua chuyển nhượng Hợp Đồng

cho bên thứ ba;

The Apartment, right, benefit under the Contract is not mortgaged at a bank/

credit institution, is not restricted from transfer under a decision of the

competent authority, is not under any dispute with a third party. If the

Apartment, right, benefit under the Contract is mortgaged at a bank/ credit

institution, the transfer of the Contract shall be carried out only after the bank/

credit institution allows in writing the Buyer to transfer the Contract to a third

party.

(ii) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán cho Bên Bán các nghĩa vụ đên hạn liên

quan đên Căn Hộ cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

The Buyer has paid the Seller the due amounts related to the Apartment under

this Contract;

(iii) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu Căn

Hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng

Hợp Đồng;

The transferee of the Contract must satisfy all conditions to buy and own the

Apartment as provided by the laws of Vietnam prevailing at the time when the

Contract is transferred;

(iv) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kêt tuân thủ các thỏa thuận của

Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này.

The transferee of the Contract must commit to adhere to and observe the

agreements between the Seller and the Buyer in this Contract.

c) Tùy thuộc vào việc đáp ứng các điều kiện tại Khoản 2(b) nêu trên của Điều 10 này, Bên

Mua có thể chuyển nhượng Hợp Đồng này theo các thủ tục và quy định sau đây:

Subject to the satisfaction of the foregoing conditions in Item 2.(b) above of this Article

10, the Buyer may transfer of this Contract in accordance with following procedures

and provisions:

(i) Bên Mua phải ký một thỏa thuận chuyển nhượng Hợp Đồng này (“Thỏa Thuận

Chuyển Nhượng”) với bên nhận chuyển nhượng theo mẫu được pháp luật quy

định (nêu có). Thỏa Thuận Chuyển Nhượng phải được công chứng tại một văn

phòng công chứng, trừ khi pháp luật không bắt buộc phải công chứng;

The Buyer shall enter into an assignment agreement of this Contract (the

“Assignment Agreement”) with the transferee in accordance with the form

promulgated by the laws (if any). The Assignment Agreement must be certified

by a Notary Public unless the laws do not require;

(ii) Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng phải nộp thuê thu nhập cá nhân (“Thuế

TNCN”) tại cơ quan thuê có thẩm quyền sau khi Thỏa Thuận Chuyển Nhượng

được công chứng. Cơ quan thuê sẽ phát hành một biên lai Thuê TNCN hoặc xác

nhận bằng văn bản về việc miễn Thuê TNCN;

Either the Buyer or the transferee shall pay personal income tax (“PIT”) at the

relevant tax authorities upon the Assignment Agreement is so certified. The tax

authorities will then issue a receipt of PIT payment or written confirmation on

income tax exemption;

Page 44: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

44

(iii) Bên nhận chuyển nhượng gửi các tài liệu sau đây cho Bên Bán để đạt được châp

thuận của Bên Bán đối với Thỏa Thuận Chuyển Nhượng:

The transferee shall send the following documents to the Seller in order to obtain

its consent for the Assignment Agreement:

- bản sao biên lai Thuê TNCN hoặc văn bản xác nhận về việc miễn Thuê TNCN;

a copy of the receipt of PIT payment or written confirmation on PIT exemption;

- bản sao Hợp Đồng này; và

a copy of this Contract; and

- Thỏa Thuận Chuyển Nhượng.

the Assignment Agreement.

(iv) Trong thời hạn bảy (05) Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được các tài liệu nêu

trên, Bên Bán sẽ ký xác nhận đối với Thỏa Thuận Chuyển Nhượng bằng cách

ký vào Thỏa Thuận Chuyển Nhượng, và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng.

Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng này sẽ được chuyển

cho bên nhận chuyển nhượng kể từ ngày Bên Bán xác nhận châp thuận vào Thỏa

Thuận Chuyển Nhượng. Tât cả các khoản thanh toán mà Bên Mua đã thanh toán

cho Bên Bán theo Lịch Thanh Toán sẽ không được hoàn lại cho Bên Mua.

Within five (05) Business Days since the date of receipt of the above documents,

the Seller will confirm the Assignment Agreement by signing therein, and then

return the same to the transferee. All rights and obligations of the Buyer under

this Contract will be assigned to the transferee from the date on which the Seller

has so consented in the Assignment Agreement. All payments which have been

made by the Buyer to the Seller will not be refunded to the Buyer.

3. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại Căn Hộ hoặc

bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các

nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận và quy định trong Hợp Đồng này và trong Bản

Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này.

In both cases mentioned in Item 1 and Item 2 of this Article, the buyer who re-purchases

the Apartment or the transferee of the Contract is entitled to the rights and obliged to

perform the obligations of the Buyer as agreed and provided for in this Contract and

the Internal Rules and Regulations of the Apartment Building attached to this Contract.

Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng Căn Hộ trong

Nhà Chung Cư

Article 11. Privately Owned Areas, Commonly Owned Areas and the use of the

Apartment in the Apartment Building

1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn

Hộ theo thỏa thuận của Hợp Đồng này và các trang thiêt bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn

liền với Căn Hộ này được liệt kê tại Phần C của Phụ lục 1 của Hợp Đồng này.

The Buyer has a private ownership of the actual Usable Area of the Apartment under

this Contract and the technical equipment which designated for private use of the Buyer

attached to the Apartment, including those as specified in Part C of Schedule 1 of this

Contract.

Bên Mua được quyền sở hữu, sử dụng chung đối với Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà

Chung Cư quy định tại Khoản 3 Điều này.

The Buyer has the common ownership and the right to commonly use the Commonly

Owned Areas in the Apartment Building as provided in Item 3 of this Article.

Page 45: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

45

2. Phần Sở Hữu Riêng của Bên Bán và thiêt bị thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao

gồm các căn hộ, phần diện tích khác trong Nhà Chung Cư mà Bên Bán không bán, chưa

bán hoặc giữ lại và Chỗ Để Xe trong Nhà Chung Cư mà Bên Bán còn chưa bán. Bên

Bán, tùy từng thời điểm, có thể bán, chuyển nhượng, cho thuê hoặc định đoạt Chỗ Để

Xe theo quy định pháp luật.

The Privately Owned Areas of the Seller and equipment under the private ownership of

the Seller include apartments and other areas in the Apartment Building that the Seller

retains, has not transferred and does not transfer ownership to other party and the

Parking Lots in the Apartment Building which the Seller has not sold. The Seller may

from time to time sell, transfer, lease or dispose the Parking Lots in accordance with

the laws.

3. Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư bao gồm:

The Commonly Owned Areas in the Apartment Building include:

Phần diện tích và thiêt bị thuộc sở hữu của tât cả các chủ sở hữu trong Nhà Chung Cư

được quy định tại Phụ lục 5;

The areas and equipment which are under the common ownership of all owners of the

Apartment Building as specified in Schedule 5.

Bên Mua sẽ sử dụng Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư phù hợp với các quy

định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư.

The Buyer shall use the Commonly Owned Areas in the Apartment Building in

compliance with the provisions set out in Internal Rules and Regulations of the

Apartment Building.

Cho mục đích làm rõ, ngoại trừ các căn hộ, phần diện tích khác trong Nhà Chung Cư

mà Bên Bán không bán, chưa bán hoặc giữ lại và Chỗ Để Xe trong Nhà Chung Cư (mà

sẽ thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và các bên mua), tât cả các phần diện tích và thiêt

bị còn lại trong Nhà Chung Cư sẽ là Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư.

For clarity purpose, except for apartments, other areas in the Apartment Building that

the Seller retains, has not transferred and does not transfer ownership to other party

and the Parking Lots in the Apartment Building (which shall be under private

ownership of the Seller and buyers thereof), all remaining areas and equipment in the

Apartment Building are the Commonly Owned Areas.

4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nêu có) trong Nhà

Chung Cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...): Không

The areas under the private ownership of other owners (if any) in the Apartment

Building (such as offices, supermarkets, etc.): No

Bên Bán được quyền bán bât kỳ phần Diện Tích Sở Hữu Riêng của Bên Bán cho bên

khác tùy thuộc vào quy định của pháp luật. Nêu Bên Bán thực hiện quyền này, thì bên

khác sẽ trở thành một trong các chủ sở hữu Nhà Chung Cư.

The Seller has the right to sell any of the Privately Owned Areas of the Seller to other

party subject to the laws. If the Seller exercises such right, the other party shall become

one of owners in the Apartment Building.

5. Hai Bên nhât trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý như sau:

The Parties hereby agree that the Management Fee shall be as follows:

a) Phí Quản Lý tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định

tại Điều 8 của Hợp Đồng này đên thời điểm Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành

lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà

Page 46: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

46

Chung Cư dự kiên sẽ là: 12.000 đồng/m2/ tháng. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán

trước Phí Quản Lý này cho Bên Bán hàng tháng không chậm hơn mười (10) ngày đầu

tiên của mỗi tháng kể từ Ngày Bàn Giao.

The Management Fee during the period counted from the date on which the Apartment

is handed over to the Buyer in accordance with Article 8 of this Contract to the date on

which the Management Board of the Apartment Building is established and signs a

management contract with the Management Company shall be 12,000 VND/m2/month.

The Buyer must monthly pay the Management Fee to the Seller in advance no later than

the first ten (10) days of each month from the Hand-Over Date.

Dịch Vụ Quản Lý do Bên Bán cung câp cho Bên Mua trước thời điểm thành lập Ban

Quản Trị Nhà Chung Cư được mô tả tại Điều 8 Bản Nội Quy Nhà Chung Cư.

The Management Services which the Seller provides the Buyer before the establishment

of the Management Board of the Apartment Building are specified in Article 8 of the

Internal Rules and Regulations of the Apartment Building.

b) Sau khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập thì danh mục Dịch Vụ Quản Lý,

mức phí và việc đóng Phí Quản Lý sẽ do Hội nghị Nhà Chung Cư quyêt định và do Ban

Quản Trị Nhà Chung Cư thỏa thuận với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung

Cư.

After the Management Board of the Apartment Building is established, the list of

detailed items of Management Services, quantum and payment of the Management Fees

shall be decided by General Meeting of Apartment Building and discussed and agreed

by the management board of the Apartment Building with the Management Company.

Điều 12. Trách nhiệm của hai Bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng

Article 12. Liabilities of the Parties and settlement of contractual breach

1. Bên Mua chậm thanh toán

1. Buyer’s late payment

1.1. Bât kỳ việc chậm thanh toán nào của Bên Mua đối với Giá Bán hoặc bât kỳ các khoản

tiền khác đên hạn mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này (như

thuế và phí Nhà nước, Phí Quản Lý) sẽ được giải quyêt và xử lý như sau:

Any late payment by the Buyer in respect of the Sale Price or any other sums due to the

Seller by the Buyer under this Contract (such as taxes and Government fees and

charges, Management Fees) shall be resolved or dealt with as follows:

a) Nêu Bên Mua không thanh toán bât kỳ đợt thanh toán nào trong Giá Bán hoặc bât kỳ

khoản tiền nào khác đên hạn và phải trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này trong vòng

mười (10) ngày kể từ ngày đên hạn thanh toán, cùng với việc phải thanh toán các đợt

thanh toán và khoản tiền còn chưa thanh toán đó, Bên Mua sẽ có trách nhiệm thanh toán

cho Bên Bán tiền lãi (“Lãi Chậm Trả”) tính trên khoản tiền chưa được thanh toán với

lãi suât tương đương 0,05 % một ngày được tính từ ngày đên hạn cho đên ngày khoản

tiền đó được thanh toán đầy đủ (hoặc đến ngày Bên Bán chấm dứt Hợp Đồng này – nếu

Bên Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo Điều 12.1.1.(b)

dưới đây), cộng dồn hàng ngày, và trên cơ sở một năm có 365 ngày.

If the Buyer fails to pay any installment of the Sale Price or any other sum due and

payable to the Seller under this Contract within ten (10) days from the due date of such

payment, in addition to the payment of such outstanding installment or sum, the Buyer

shall be liable to pay the Seller interest (“Late Payment Interest”) on the outstanding

Page 47: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

47

amount at a rate of 0,05%per day calculated from the due date to the date of full

settlement of such outstanding amount (or to the date of termination of this Contract by

the Seller – if the Seller exercises its right to unilaterally terminate this Contract in

accordance with Article 12.1.1.(b) below), accruing daily, and based on a 365 day year.

b) Bât kể và không ảnh hưởng đên các quy định tại Khoản 1.1.(a) Điều 12 trên đây và các

biện pháp khắc phục, xử lý vi phạm khác mà Bên Bán được áp dụng theo Hợp Đồng

này hoặc pháp luật Việt Nam, nêu Bên Mua không thanh toán bât kỳ đợt thanh toán,

khoản tiền nào đên hạn trong Giá Bán trong vòng 60 ngày kể từ ngày đên hạn thanh

toán của đợt thanh toán hay khoản tiền đó, Bên Bán sẽ có quyền tại bât kỳ thời điểm

nào sau đó đơn phươngchâm dứt Hợp Đồng này bằng việc gửi một thông báo bằng văn

bản cho Bên Mua về quyêt định đơn phương châm dứt Hợp Đồng này của mình mà

không có nghĩa vụ bồi thường cho Bên Mua bât kỳ khoản mât mát, thiệt hại, chi phí và

phí tôn nào có thể phát sinh hoặc Bên Mua phải gánh chịu do việc châm dứt này.

Notwithstanding and without prejudice to the above Item 1.1.(a) of this Article 12 and

other remedies available to the Seller under this Contract or Vietnamese laws, if the

Buyer fails to pay any due installment of the Sale Price within sixty (60) days from the

due date of such payment, the Seller shall be entitled at any time thereafter, unilaterally

terminate this Contract by serving a written notice of its decision to unilaterally

terminate this Contract on the Buyer without being liable to compensate the Buyer for

any losses, damages, costs and expenses that may be incurred or suffered by the Buyer

arising from such termination.

1.2. Trường hợp châm dứt hoặc hủy bỏ Hợp Đồng này theo Khoản 1.1 Điều 12 trên đây

và/hoặc Khoản 5 Điều 8 trên đây, Bên Bán sẽ có quyền áp dụng bât kỳ các quy định

nào sau đây:

In the event of termination or cancellation of this Contract under Item 1.1 above of this

Article 12 and/or Item 5 of Article 8 above, the Seller shall be entitled to apply any of

the following provisions:

a) Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua trả và Bên Mua sẽ có trách nhiệm trả cho Bên Bán

một khoản phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 15% Giá Bán (không bao gồm thuế

GTGT và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư) và Bên Mua sẽ bồi

thường cho Bên Bán thiệt hại thực tê đã gây ra cho Bên Bán theo quy định pháp luật

(chẳng hạn như khoản tiền chênh lệch giữa Giá Bán Mới và Giá Bán nêu Giá Bán Mới

thâp hơn Giá Bán nêu phù hợp quy định pháp luật);

The Seller shall have the right to request the Buyer to pay and the Buyer shall be

responsible for paying the Seller a breach of contract penalty equivalent to 15% of the

Sale Price (exclusive of value added tax and Maintenance Fee of Commonly Owned

Areas in the Apartment Building) and the Buyer shall compensate the Seller for all

actual damages caused to the Seller as per the laws (such as the difference between the

New Sale Price and the Sale Price if the New Sale Price is less than the Sale Price if it

is in conformity with the laws);

b) Bên Bán sẽ có quyền tự do chào bán Căn Hộ và ký kêt các hợp đồng mua bán Căn Hộ

với bât kỳ bên thứ ba nào; trong phạm vi quy định của pháp luật Việt Nam, Bên Bán

được coi là đã được Bên Mua chỉ định không hủy ngang làm đại diện theo ủy quyền

của Bên Mua cho mục đích này;

The Seller shall have the right to freely offer the Apartment for sale to, and enter into

sale and purchase contract of the Apartment with any third party; and to the extent

required by the laws of Vietnam, shall be irrevocably deemed to have been appointed

the Buyer’s attorney for this purpose;

Page 48: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

48

c) Bên Bán sẽ có quyền nhận và giữ lại giá bán của Căn Hộ do bên mua thứ ba thanh toán

theo hợp đồng mới được ký kêt giữa Bên Bán và bên mua thứ ba này (“Giá Bán Mới”)

và sẽ chỉ hoàn trả cho Bên Mua Khoản Tiền Hoàn Trả như được xác định tại Điểm (d)

dưới đây;

The Seller shall have the right to receive and retain the sale price of the Apartment paid

by the new third party buyer to it under a new contract to be signed between the Seller

and such third party buyer (the “New Sale Price”) and shall only refund the Buyer the

Refund Amount as defined in Point (d) below;

d) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ khi Bên Bán ký kêt hợp đồng mua bán căn hộ

với bên mua thứ ba hoặc trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày châm dứt Hợp

Đồng này, tùy từng thời điểm nào đên trước, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua một

khoản tiền (“Khoản Tiền Hoàn Trả”) là khoản chênh lệch giữa tông của tât cả các

khoản tiền đã được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này (để thanh

toán Giá Bán) đên ngày châm dứt Hợp Đồng này và tông của (i) khoản tiền phạt vi

phạm hợp đồng và thiệt hại thực tê đã gây ra cho Bên Bán như đề cập tại Điểm (a) Điều

12.1.2 trên đây; (ii) Lãi Chậm Trả (được tính từ ngày đến hạn cho đến ngày chấm dứt

Hợp Đồng này) mà Bên Mua chưa thanh toán cho Bên Bán theo quy định tại Hợp Đồng

và (iii) thuê và phí Nhà Nước mà Bên Bán phải chịu theo Hợp Đồng này hoặc Bên Bán

đã trả cho Nhà Nước thay cho Bên Mua (như thuế giá trị gia tăng) không được Nhà

nước hoàn trả lại.

Within thirty (30) days from the Seller enters into the apartment sale contract with the

third party buyer or within sixty (60) days from the date of termination of this Apartment

Sale Contract, whichever is earlier, the Seller shall refund the Buyer an amount (the

“Refund Amount”) being the difference between the total of all amounts paid by the

Buyer to the Seller under this Contract up to the date of termination of this Contract

(toward payment of the Sale Price) and the total of (i) the breach of contract penalty

and the actual damage caused to the Seller as mentioned in above Point (a) of this

Article 12.1.2; (ii) Late Payment Interest (which shall be calculated from the due date

until the termination date of this Contract, that the Buyer has not paid to the Seller

under the Contract) and (iii) tax and Governmental fees which the Seller has to bear in

accordance with this Contract or the Seller has paid the State on behalf of the Buyer

(e.g. valued added tax) and are not refunded by the State;

Bên Bán sẽ thanh toán cho Bên Mua Khoản Tiền Hoàn Trả mà không có lãi hoặc bât

kỳ khoản bồi thường nào khác trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên Bán

thông báo cho Bên Mua về giá trị của Khoản Tiền Hoàn Trả mà Bên Bán xác định,

nhưng không chậm hơn thời hạn quy định tại Điểm (d) Điều 12.1.2 này;

The Seller shall pay to the Buyer the Refund Amount without interest or any other

compensation within thirty (30) days from the Seller’s notification to the Buyer of its

determination of the Refund Amount but not late than the duration which is provided in

Item (d) of this Article 12.1.2;

e) Cho dù có các quy định tại Điểm (c) và (d) trên đây của Điều 12.1.2 này, trong trường

hợp tông của tât cả các khoản tiền đã được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán theo Hợp

Đồng này cho đên ngày châm dứt Hợp Đồng này (để thanh toán Giá Bán) nhỏ hơn tông

của tât cả các khoản tiền được nêu tại mục (i), (ii) và (iii) của Điểm (d) nêu trên không

có Khoản Tiền Hoàn Trả nào sẽ được áp dụng và trả cho Bên Mua;

Notwithstanding provisions set forth in Points (c) and (d) above of this Article 12.1.2,

if the total of all amounts paid by the Buyer to the Seller under this Contract up to the

date of its termination (toward payment of the Sale Price) is less than the total of all

amounts under items (i), (ii) and (iii) of point (d) above, no Refund Amount shall be

applicable and paid to the Buyer;

Page 49: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

49

f) Nêu Bên Mua từ chối nhận Khoản Tiền Hoàn Trả hoặc không đên nhận hoặc không

cung câp thông tin số tài khoản để nhận Khoản Tiền Hoàn Trả này trong vòng mười

lăm (15) ngày kể từ ngày thông báo của Bên Bán nêu trên, Bên Mua sẽ được coi là đã

từ bỏ quyền của mình đối với khoản hoàn trả đó và Bên Bán sẽ có quyền giữ Khoản

Tiền Hoàn Trả đó theo Điều 12 này;

If the Buyer refuses to receive the Refund Amount or does not come to receive or does

not provide information of the bank account for receiving such refund within fifteen

(15) days from the date of the said Seller’s notice, the Buyer shall be deemed to have

waived its entitlement to such refund and the Seller shall have the right to retain the

Refund Amount under this Article 12;

2. Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ

2. Seller’s late handing-over of the Apartment

a) Nêu Bên Mua đã thanh toán Giá Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng hoặc đã khắc

phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán nhưng kêt thúc Thời Hạn Bàn Giao Cuối Cùng

theo quy định tại Điều 8.2 của Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ

cho Bên Mua nhưng Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trước ngày thứ một trăm

tám mươi (180) tính từ ngày kêt thúc Thời Hạn Bàn Giao Cuối Cùng thì, Bên Bán sẽ

chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên Mua tiền lãi (“Lãi Chậm Bàn Giao”) tính trên

tông toàn bộ khoản tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán với lãi suât tương đương

0,05%một ngày được tính từ ngày kêt thúc Thời Hạn Bàn Giao Cuối Cùng cho đên

ngày Bên Bán hoàn thành nghĩa vụ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua (hoặc đến ngày Bên

Mua chấm dứt Hợp Đồng này - nếu Bên Mua thực hiện quyền đơn phương chấm dứt

Hợp Đồng này theo Điều 12.2 (b) dưới đây), cộng dồn hàng ngày, và trên cơ sở một

năm có 365 ngày.

If the Seller fails to hand over the Apartment to the Buyer within the Final Hand-Over

Period as provided for in Article 8.2 of the Contract but the Seller hands over the

Apartment to the Buyer by one hundred and eightieth (180th) day counted from the

expiry of the Final Hand-Over Period, on the condition that the Buyer has paid the Sale

Price as agreed in the Contract or remedied violations of payment obligations, the

Seller shall be liable for paying the Buyer an interest ("Late Hand-over Interest")

accrued on the total amount have been paid by the Purchaser to the Seller at the interest

rate equivalent to 0,05% per day for the period calculated from the expiry of the Final

Hand-over Period to the date on which the Seller fulfills the obligation to hand-over

the Apartment to the Buyer (or to the date on which the Buyer terminates this Contract

- if the Purchaser exercises the right to unilaterally terminate this Contract in

accordance with Article 12.2 (b) below), accruing daily, and based on a 365 day year.

b) Nêu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trước ngày thứ một trăm tám mươi

(180) tính từ ngày kêt thúc của Thời Hạn Bàn Giao Cuối Cùng theo quy định tại Điều

8 của Hợp Đồng này, thì Bên Mua có quyền (i) tiêp tục thực hiện Hợp Đồng này nêu

Bên Bán và Bên Mua thống nhât được một thời hạn gia hạn mới của Thời Hạn Bàn

Giao; hoặc (ii) đơn phương châm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp

Đồng này.

If the Seller fails to hand over the Apartment to the Buyer by one hundred and eightieth

(180th) day counted from the expiry of the Final Hand-Over Period as agreed in Article

8 of this Contract, the Buyer is entitled to (i) continue performance of this Contract if a

new extension of the Hand-Over Period is agreed between the Buyer and the Seller, or

(ii) unilaterally terminate the Contract according to Article 15 of this Contract.

Trong trường hợp Bên Mua thực hiện quyền đơn phương châm dứt Hợp Đồng theo

Điểm (ii) ở trên thì trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày châm dứt Hợp Đồng

này, Bên Bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán,

Page 50: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

50

thanh toán cho Bên Mua các khoản: (i) tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương 15%

của Giá Bán (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu

Chung Nhà Chung Cư); (ii) khoản bồi thường thiệt hại thực tê đã gây ra cho Bên Mua

theo quy định pháp luật; (iii) Lãi Chậm Bàn Giao.

In case the Buyer exercises its right to unilaterally terminate the Contract in

accordance with Point (ii) above, within sixty days (60) from the date of termination of

this Contract, the Seller must refund all amount which the Buyer has paid the Seller,

pay the Buyer (i) a contractual breach penalty which is equivalent to 15% of the Sale

Price (excluding of value added tax and Maintenance Fee of Commonly Owned Areas

in the Apartment Building); (ii) compensation for actual damage caused to the Buyer

in accordance with the laws; and (iii) Late Hand-over Interest.

3. Tiếp tục hiệu lực

3. Survival the termination

Cho dù việc châm dứt Hợp Đồng này có xảy ra cũng không phương hại đên bât kỳ các

quyền nào của Bên không vi phạm hoặc các nghĩa vụ của Bên vi phạm phát sinh, tích

lũy từ việc một Bên vi phạm Hợp Đồng này trước khi Hợp Đồng này bị châm dứt và sẽ

không làm mât hoặc giảm hiệu lực và tính ràng buộc của bât kỳ quy định nào của Hợp

Đồng này mà quy định đó được quy định rõ ràng là sẽ tiêp tục có hiệu lực sau khi Hợp

Đồng này châm dứt.

The termination of this Contract howsoever occasioned shall not prejudice any rights

of the non-breaching Party or obligations of the breaching Party which shall have

accrued as a result of a breach or violation of this Contract by a Party prior to such

termination and shall not destroy or diminish the binding force and effect of any of the

provisions of this Contract which are expressly provided to continue in force after such

termination.

Các điều và quy định sau đây sẽ tiêp tục có hiệu lực ngay cả khi Hợp Đồng này châm

dứt:

The following articles and provisions shall survive the termination of this Contract:

(i) Điều 12 này;

this Article 12;

(ii) bât kỳ quy định và điều khoản nào của Hợp Đồng này quy định về nghĩa vụ và/

hoặc trách nhiệm sẽ được bât kỳ Bên nào thực hiện sau khi hoặc do hoặc phát

sinh từ việc châm dứt Hợp Đồng này;

và any provision and article hereof regarding obligations and/or liabilities to

be implemented by any Party after or as the result of or arising from the

termination of this Contract; and

(iii) bât kỳ quy định và điều khoản nào khác được các Bên đồng ý rõ ràng là sẽ tiêp

tục có hiệu lực ngay cả khi Hợp Đồng này châm dứt.

any other provision and article expressly agreed by the Parties to survive

termination of the Contract.

Điều 13. Cam kết, tuyên bố và bảo đảm của các Bên

Article 13. Representation and warranty of both Parties

1. Bên Bán cam kêt, tuyên bố và bảo đảm:

1. The Seller hereby undertakes, represents and warrants that:

Page 51: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

51

a) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không

thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị câm giao dịch theo quy định của

pháp luật;

The Apartment described in Article 2 of this Contract is under the ownership of the

Seller, has not been sold to another person, and is not banned from transaction as

prescribed by the laws;

b) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng

thiêt kê và các bản vẽ được duyệt đã cung câp cho Bên Mua, bảo đảm chât lượng và

đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp Đồng này.

The Apartment described Article 2 of this Contract shall be built in accordance with

the approved master planning, design and drawings which have been provided for the

Buyer and shall have quality and construction materials as agreed in this Contract.

2. Bên Mua cam kêt, tuyên bố và bảo đảm:

2. The Buyer hereby undertakes, represents and warrants that:

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ mua bán;

The Buyer has thoroughly studied the information about the sale and purchase

Apartment;

b) Đã được Bên Bán cung câp bản sao các giây tờ, tài liệu và thông tin cần thiêt liên quan

đên Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng

như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vân đề mà Bên Mua cho là cần

thiêt để kiểm tra mức độ chính xác của các giây tờ, tài liệu và thông tin đó;

The Buyer has been provided by the Seller with photocopies of necessary documents

and information related to the Apartment; the Buyer has carefully read and understood

this Contract as well as its appendices. The Buyer has examined all issues deemed

necessary by the Buyer to check and verify the accuracy of such documents and

information;

c) Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh châp với bên thứ

ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh châp khoản tiền mà Bên Mua

đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có tranh châp về

khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai Bên;

The amount paid toward the Sale Price of this Apartment is legitimate and is not under

dispute with a third party. The Seller is not responsible for any dispute regarding the

amount paid by the Buyer to the Seller under this Contract. If a dispute arises over the

amount paid for this Apartment, this Contract is still applicable to both Parties;

d) Cung câp các giây tờ cần thiêt khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm

thủ tục câp Giây Chứng Nhận cho Bên Mua.

The Buyer shall provide necessary documents as per the Seller’s request to carry out

procedures for applying for the Certificate for the Buyer.

3. Việc ký kêt Hợp Đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hoặc

lừa dối.

The execution of this Contract between both Parties is completely voluntary, not

coerced or deceitful.

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan

nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi

hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp

Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhât sửa đôi các

Page 52: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

52

Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành

theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai Bên.

If any Article, Item, or Point in this Contract is held invalid, void or unenforceable by

a competent authority in accordance with the prevailing laws, other Articles, Items, and

Points of this Contract shall still remain in full force, effect and applicable to both

Parties. Both Parties shall reach an agreement on amendments to the Articles, Items,

or Points so declared invalid, void or unenforceable in accordance with the laws to

match with the mutual intention of the both Parties.

5. Bên Mua cam kêt và bảo đảm với Bên Bán rằng Bên Mua có quyền hợp pháp và có khả

năng để mua và sở hữu Căn Hộ theo pháp luật Việt Nam. Bên Mua tại đây đồng ý rằng

Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm hay nghĩa vụ đối với Bên Mua trong trường hợp

Bên Mua không thỏa mãn các điều kiện để mua và sở hữu Căn Hộ trong thời hạn của

Hợp Đồng này cho dù là sự không thỏa mãn này gây ra do chính Bên Mua hay gây ra

do sự thay đôi của pháp luật hay do bât kỳ lý do gì. Trong trường hợp Bên Mua không

thỏa mãn các điều kiện để được mua và sở hữu Căn Hộ trong thời hạn của Hợp Đồng

này, Bên Bán sẽ đề xuât giải pháp để xử lý Hợp Đồng này và các Bên sẽ đàm phán

nhằm đạt được sự thống nhât về giải pháp này hoặc Bên Bán sẽ hỗ trợ Bên Mua xử lý

theo các đề xuât của Bên Mua phù hợp với quy định pháp luật, ví dụ như chuyển nhượng

sang bên thứ ba đủ điều kiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Bên Bán yêu cầu.

The Buyer warrants and represents to the Seller that it has the lawful right and ability

to purchase and own the Apartment in accordance with laws of Vietnam. The Buyer

hereby agree that the Seller shall not be liable or responsible to the Buyer in case the

Buyer does not satisfy conditions to purchase and own Apartment during the term of

this Contract regardless of whether such dissatisfaction is caused by the Buyer

his/herself or by the change in laws or by whatsoever reason. In case the Buyer does

not satisfy conditions to purchase and own Apartment during the term of this Contract,

the Seller shall propose solution for dealing with this Contract and the Parties shall

negotiate in order to reach agreement on such solution or the Seller shall assist the

Buyer in dealing the Contract as per the proposals of the Buyer consistent with the

laws, such as transfer of the Contract to a qualified third party within 60 days from the

request of the Seller.

Nêu các Bên không đạt được thống nhât về giải pháp đó hoặc Bên Mua không đề xuât

giải pháp hợp pháp khác trong thời hạn 60 ngày này và thời hạn gia hạn (nêu Bên Bán

cho phép), để tiêp tục xin câp Giây Chứng Nhận cho Căn Hộ, Bên Bán có quyền thu

khoản thanh toán cuối cùng của Bên Mua.

In case Parties fail to reach agreement or the Buyer does not propose any other legal

solution within such 60 day period and its extension (if so permitted by the Seller), in

order to continue applying the Certificate of the Apartment, the Seller shall be entitled

to collect the final installment from the Seller.

6. Hai Bên cam kêt thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.

Both Parties are committed to adhere to the agreements in this Contract.

Điều 14. Sự Kiện Bất Khả Kháng

Article 14. Force majeure events

1. Các bên nhât trí thỏa thuận rằng các sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên

hoặc các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục

được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này mặc dù đã áp dụng mọi

biện pháp cần thiêt và khả năng cho phép sẽ được coi là sự kiện bât khả kháng bao gồm

các sự kiện (với điều kiện là các sự kiện này không do lỗi của một hoặc các Bên) như:

Page 53: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

53

Both parties agree that the events which happen objectively and each of the Parties or

both Parties is/ are unable to foresee and remedy/overcome to perform their obligations

under this Contract despite they have apply any necessary measures which they are

able to apply shall be considered force majeure events (provided that such events are

not due to the fault of any Party), such as:

a) Do chiên tranh hoặc do thiên tai như động đât, lũ lụt, lốc xoáy, sự lở đât, bão, giông,

hoặc hỏa hoạn hoặc do thay đôi chính sách pháp luật của Nhà nước, chính sách, quy

định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

War, natural disasters such as earthquake, inundation, flood, cyclone, landslide, storm

or fire, or changes to the law and regulations and policies of competent authorities;

b) Do phải thực hiện quyêt định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp

khác do pháp luật quy định;

A decision made by a competent authority must be implemented or other cases

prescribed by law;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi câp cứu tại cơ sở y tê;

Either party has an accident or illness that must receive emergency treatment at a

medical facility;

d) Sự nôi dậy, chiên tranh, phá hoại, nôi loạn, bạo động trong nước, tình trạng khẩn câp

(dù trên thực tê hay theo quy định của pháp luật), sự cản trở, chống đối của nông dân

hoặc của bât kỳ người sử dụng đât nào trước đây trong ParkCity Hà Nội;

Insurrection, sabotage, riot, civil commotion, national emergency (whether in fact or

law), obstruction, protest of farmers or any other previous land users of any part of the

ParkCity Hanoi;

e) Sung công, câm đoán, trưng thu, yêu cầu, chỉ thị hay câm vận bằng pháp luật, quy định,

nghị định hay bât kỳ lệnh có tính bắt buộc thi hành hợp pháp nào khác;

Expropriation, restraint, prohibition, requisition, requirement, direction or embargo by

legislation, regulation, decree or other legally enforceable order;

f) Khủng bố hoặc sự đe dọa phá hoại, khủng bố.

Terrorism or threat of such acts; and

2. Để tránh hiểu nhầm, các Bên công nhận và đồng ý rằng, sự khó khăn về kinh tê, sự suy

giảm hay suy thoái năng lực tài chính của bât kỳ bên nào sẽ không câu thành một Sự

Kiện Bât Khả Kháng, việc xảy ra những tình trạng này sẽ không giải thoát hay làm giảm

trách nhiệm của bên bị ảnh hưởng khỏi các nghĩa vụ và trách nhiệm trong Hợp Đồng

này.

For the avoidance of doubt, it is acknowledged and agreed that economic hardship,

recession or depression or the financial inability of any party shall not constitute a

Force Majeure Event, the occurrence of which shall not excuse or relieve the affected

party from its obligations and liability hereunder.

3. Bât kỳ bên nào viện dẫn lý do bât khả kháng để biện hộ cho việc vi phạm nghĩa vụ của

mình, phải thông báo đên bên kia về sự kiện bât khả kháng này bằng văn bản vào ngày

đên sau của (a) ba mươi (30) ngày kể từ ngày mà bên viện dẫn sự kiện bât khả kháng

đó nhận thây rằng mình không thể thực hiện được nghĩa vụ do Sự Kiện Bât Khả Kháng;

và (b) ba mươi (30) ngày kể từ ngày đên hạn thực hiện nghĩa vụ bị vi phạm đó theo Hợp

Đồng này. Thêm vào đó, bên viện dẫn lý do bât khả kháng này cũng sẽ phải, trong thời

gian sớm nhât mà thực tê cho phép (tối đa là bảy (07) ngày), cung câp cho bên kia các

thông tin chi tiêt của Sự Kiện Bât Khả Kháng và kê hoạch hành động khắc phục dự kiên

của họ để giải quyêt hay giảm thiểu các ảnh hưởng của Sự Kiện Bât Khả Kháng đó.

Page 54: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

54

Việc một trong các bên không thực hiện hay chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo

Hợp Đồng này sẽ không bị coi là vi phạm Hợp Đồng này nêu việc không thực hiện hay

chậm trễ thực hiện nghĩa vụ đó là do Sự Kiện Bât Khả Kháng gây ra.

Any party seeking to claim force majeure as a defense against its breach, must have

notified the other party of such force majeure in writing the later of (a) thirty (30) days

from the date of the relying party becoming aware of its inability to perform the

obligation as a result of the Force Majeure Event; and (b) thirty (30) days from the due

date of performance under this Contract of the obligation in question. The party making

such claim shall in addition as soon as reasonably practicable (but no later than 07

days), provide to the other party detailed information of the Force Majeure Event and

its proposed plan of corrective action to resolve or minimize the effect of the Force

Majeure Event. Any failure or delay in the performance by either of the parties of its

obligations under this Contract shall not constitute a breach of this Contract if it is

caused by any Force Majeure Event.

4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian

xảy ra Sự Kiện Bât Khả Kháng. Các Bên sẽ tiêp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình

sau khi Sự Kiện Bât Khả Kháng châm dứt, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều

14 và Điểm (d) Khoản 1 Điều 15 của Hợp Đồng này.

The performance of duties of both parties shall be suspended during the occurrence of

the Force Majeure Event. Both Parties shall continue performing their duties after the

Force Majeure Events ends, except for the case in Item 5 of this Article 14 and Point d

Item 1 Article 15 of this Contract.

5. Cho dù có quy định tại Khoản 4 Điều 14 trên đây, trường hợp một thông báo bằng văn

bản được đưa ra theo Khoản 3 Điều 14 và Sự Kiện Bât Khả Kháng đã được thông báo

vẫn còn tiêp diễn vượt quá hai (02) tháng, một trong các bên có thể triệu tập một cuộc

họp giữa các bên để bàn bạc và thống nhât một cách thiện chí về cách thức tốt nhât để

tiêp tục thực hiện Hợp Đồng này. Tuy nhiên, nêu Sự Kiện Bât Khả Kháng đã được

thông báo vẫn còn tiêp diễn nhiều hơn sáu (06) tháng, bên không vi phạm do bât khả

kháng (bên không viện dẫn đên bât khả kháng để biện hộ cho việc chậm, không thực

hiện nghĩa vụ của mình) sẽ có quyền châm dứt Hợp Đồng này bằng văn bản gửi đên

bên kia và các Bên sẽ hoàn lại cho nhau những gì đã nhận, cụ thể khi châm dứt Hợp

Đồng này:

Notwithstanding the Item 4 of this Article 14, where a written notice has been issued

under Item 3 of this Article 14 and the notified Force Majeure Events continues beyond

two (02) months, either party may convene a meeting of the parties to discuss and agree

in good faith how best to proceed with the further performance of this Contract.

However, if the notified Force Majeure Event continues for more than six (06) months,

the party not claiming the force majeure shall be entitled to terminate this Contract by

written notice to the other and the Parties shall return to each other what they have

received, concretely upon such termination:

a) Bên Bán (chứ không phải là Bên Mua) sẽ có quyền tự do chào bán Căn Hộ và ký kêt

hợp đồng mua bán Căn Hộ với bât kỳ bên mua thứ ba nào, và trong chừng mực mà pháp

luật Việt Nam yêu cầu, sẽ được coi là đã được chỉ định không huỷ ngang làm đại diện

theo ủy quyền của Bên Mua vì mục đích này. Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ có quyền

giữ lại bât kỳ khoản tiền vượt quá nào giữa Giá Bán Mới và Giá Bán, hoặc sẽ nhận vào

mình/ chịu bât kỳ sự thâm hụt và chênh lệch thiêu (khoản tiền âm) giữa Giá Bán Mới

và Giá Bán (tùy từng trường hợp);

the Seller (but not the Buyer) shall be entitled to freely offer the Apartment for sale to,

and enter into sale and purchase contract of the Apartment with, any third party buyer

and to the extent required under the laws of Vietnam, shall be deemed to have been

Page 55: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

55

irrevocably appointed the Buyer’s attorney for this purpose. For the avoidance of

doubt, the Seller shall be entitled to keep any excess between the New Sale Price and

the Sale Price, or shall absorb any shortfall and negative difference between the New

Sale Price and the Sale Price (as the case may be);

b) Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày châm dứt Hợp Đồng, Bên Bán sẽ hoàn trả

lại cho Bên Mua tât cả các khoản tiền (không bao gồm khoản tiền lãi hay bât kỳ khoản

bồi thường nào) mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán trừ đi thuê và phí Nhà nước mà Bên

Mua đã thanh toán (trực tiêp hay thông qua Bên Bán) cho các cơ quan nhà nước có

thẩm quyền không được Nhà nước hoàn trả.

Within sixty (60) days from the date of termination of the Contract, the Seller shall

refund to the Buyer all monies (without interest or any other compensation) paid by the

Buyer to the Seller less the tax and Government fees paid by the Buyer (directly or

through the Seller) to the competent authorities which are not refunded by the State.

Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng

Article 15. Termination of the Contract

1. Hợp Đồng này được châm dứt trong một trong các trường hợp sau đây:

This Contract shall be terminated in one of the following cases:

a) Hai Bên đồng ý châm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai Bên lập

văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện, điều khoản và thời hạn châm dứt Hợp Đồng;

Both Parties agree in writing to terminate the Contract. In this case, both Parties shall

make a written agreement which sets forth specific terms and conditions and time to

terminate the Contract;

b) Bên Mua chậm hoặc không thanh toán Giá Bán hoặc bât kỳ khoản tiền đên hạn nào

khác theo thỏa thuận tại Điểm (b) Khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng này;

The Buyer delays or fails in making payment of the Sale Price or any other due amount

in accordance with the Point b Item 1, Article 12 above of this Contract;

Bên Mua không nhận bàn giao Căn Hộ theo Mục 5 Điều 8 của Hợp Đồng này;

The Buyer fails to take over the Apartment in accordance with Item 5 of Article 8 of

this Contract;

c) Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điểm (b) Khoản 2 Điều 12 của Hợp

Đồng này;

The Seller delays in handing over the Apartment in accordance with Point b, Item 2 of

Article 12 of this Contract;

d) Hợp Đồng bị châm dứt theo Khoản 5, Điều 14 của Hợp Đồng này;

The Contract is terminated in accordance with Item 5 of Article 14 of this Contract;

e) Hợp Đồng bị châm dứt theo Khoản 5 Điều 8 của Hợp Đồng này;

The Contract is terminated by the Seller in accordance with Item 5 of Article 8 of this

Contract;

f) Hợp Đồng bị châm dứt theo Khoản 5, Điều 13 của Hợp Đồng này;

The Contract is terminated by the Seller in accordance with Item 5 of Article 13 of this

Contract;

g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.

Page 56: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

56

Other cases as provided for by the laws and this Contract.

2. Việc xử lý hậu quả do châm dứt Hợp Đồng trong các trường hợp quy định tại khoản 1

Điều 15 này được quy định tại Hợp Đồng này.

The consequences arising out from or in connection with the termination of the Contract

under the cases as provided for in Item 1 of this Article 15 are provided for in this

Contract.

Điều 16. Thông báo

Article 16. Notification

1. Bât kỳ thông báo hay liên lạc, yêu cầu, khiêu nại nào được yêu cầu hay cho phép theo

Hợp Đồng này giữa Bên Bán và Bên Mua phải được lập bằng văn bản (“Thông Báo”).

Any notice, request, communication, claim required or permitted hereunder by the

Seller and Buyer must be made in writing ("Notice").

2. Thông Báo sẽ được gửi bằng cách gửi bằng thư bảo đảm hoặc gửi tận tay đên địa chỉ

ghi tại phần đầu của Hợp Đồng.

The Notice shall be served by sending it by registered mail or by delivering it by hand

to the address first written above.

3. Trong từng trường hợp (gửi bằng thư đảm bảo hoặc tận tay), Thông Báo được ghi rõ là

gửi đên cho những người liên quan được quy định trên đây (hoặc gửi đến địa chỉ hoặc

những người khác được thông báo từng thời điểm theo quy định của Điều 16 này). Nêu

Bên Mua có nhiều cá nhân, thì người được ủy quyền dưới đây bởi các cá nhân đó sẽ

nhận Thông Báo:

Ông/Bà: …………………

In each case (sending it by registered mail or by delivering it by hand), the Notice must

be marked for the attention of the relevant person set out above (or as otherwise notified

from time to time in accordance with the provisions of this Article 16). If the Buyer

consists of more than 01 individual, the following person is authorized by such

individuals to receive the Notice:

Mr./Ms. ...........................

4. Bât kỳ Thông Báo nào được gửi tận tay hoặc gửi bằng thư bảo đảm sẽ được xem là đã

được nhận bởi người nhận vào thời điểm sau:

Any Notice so served by hand or registered mail shall be deemed to have been duly

received by the recipient:

a) nêu được trao tận tay, vào thời điểm chuyển giao; và

in the case of delivery by hand, when delivered; and

b) nêu gửi bằng thư chuyển phát nhanh, vào lúc 10 giờ sáng của Ngày Làm Việc thứ ba

sau ngày gửi nêu gửi trong Hà Nội và của Ngày Làm Việc thứ năm sau ngày gửi nêu

gửi ngoài Hà Nội;

in the case of express delivery mail, at 10am on the third Working Day following the

date of posting if posting is in Hanoi and on the fifth Working Day following the date

of posting if posting is carried out outside of Hanoi;

với điều kiện là trong mỗi trường hợp nêu việc trao tận tay xảy ra vào sau 6 giờ chiều

của một Ngày Làm Việc hoặc vào một ngày không phải là Ngày Làm Việc, Thông Báo

sẽ được xem là đã được nhận bởi người nhận vào lúc 9 giờ sáng của Ngày Làm Việc

tiêp theo.

Page 57: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

57

provided that in each case where delivery by hand occurs after 6pm on a Working Day or on a

day which is not a Working Day, the notice shall be deemed to have been duly received by the

recipient at 9am on the next following Working Day.

5. Bât kỳ sự thay đôi địa chỉ của bên nào sẽ phải được thông báo ngay tới bên kia bằng

văn bản, với điều kiện là thông báo đó chỉ có hiệu lực vào:

Any change in a party’s address shall be promptly notified to the other party in writing,

provided that such notice shall only be effective on:

a) ngày được ghi trong Thông Báo là ngày thay đôi địa chỉ; hoặc

the date specified in the Notice as the date on which the change is to take place; or

b) nêu trong Thông Báo không ghi ngày hoặc ngày được ghi trong Thông Báo ít hơn 10

Ngày Làm Việc sau ngày gửi Thông Báo, ngày tiêp theo của mười (10) Ngày Làm Việc

sau ngày Thông Báo thay đôi đã được gửi.

if no date is specified or the date specified is less than ten (10) Working Days after the

date on which Notice is sent, the date following ten (10) Working Days after Notice of

any change has been sent.

6. Cho mục đích của Hợp Đồng này, “Ngày Làm Việc” là ngày mà các ngân hàng Việt

Nam mở cửa giao dịch bình thường, để tránh hiểu nhầm, sẽ không bao gồm các ngày

Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ.

For the purposes of this Contract, “Working Day”/ “Business Day” means a day on

which banks in Vietnam are generally open for business excluding for the avoidance of

doubt, Saturdays, Sundays and public holidays.

7. Trong trường hợp một Bên gửi cho Bên còn lại một thông báo đơn phương châm dứt

Hợp Đồng này theo các quy định liên quan của Hợp Đồng này, thời điểm Bên còn lại

được coi là đã nhận được thông báo này sẽ được xác định theo Điều 16.4 ở trên. Mặc

dù vậy, nêu cơ quan có thẩm quyền giải quyêt tranh châp phát sinh từ Hợp Đồng này

không thừa nhận thời điểm Bên còn lại được coi là đã nhận được thông báo đơn phương

châm dứt này theo quy định ở Điều 16.4 trên đây hoặc nêu một Bên gửi thông báo đơn

phương châm dứt cho Bên còn lại nhưng Bên còn lại thực tê không nhận được thông

báo này vì bât kỳ lý do gì (chẳng hạn do Bên còn lại thay đổi địa chỉ liên lạc mà không

báo trước bằng văn bản cho Bên kia), Hợp Đồng này sẽ bị coi là tự động bị châm dứt

từ thời điểm Bên còn lại vi phạm quy định trong Hợp Đồng này mà Bên kia dựa vào đó

để đơn phương châm dứt Hợp Đồng này. Trong trường hợp châm dứt theo Điều này,

hậu quả của việc châm dứt trong Điều 12.1.2 cũng được áp dụng.

In the event that a Party sends the remaining Party a notice of unilateral termination

of this Contract in accordance with the relevant provisions of this Contract, the time

when the remaining Party shall be deemed to have received this notice shall be

determined in accordance with above Article 16.4. However, if the authority having

competent to settle the dispute arising out from this Contract does not recognize the

time when the Receiving remaining Party shall be deemed to have received this notice

as provided for in above Article 16.4 or if the a Party sends the notice of unilateral

termination to the remaining Party but the remaining Party does not actually receive

this notice due to any reason (such as remaining Party’s change of contact address

without notification in writing to the other Party), this Contract shall be deemed to be

automatically terminated from the time when the remaining Party commits a breach of

any provision of this Contract which the other Party relies on to terminate this Contract.

In this case of termination, the same consequences of termination as provided for in

above Article 12.1.2 shall be applied.

Page 58: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

58

Điều 17. Các thỏa thuận khác

Article 17. Other agreements

1. Xin cấp Giấy Chứng Nhận

1. Application for the Certificate

a) Bên Bán sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Điều 5.2.(i) về việc xin câp Giây Chứng

Nhận;

The Seller shall implement its obligation under Article 5.2(i) regarding application for

the Certificate;

b) Bên Mua tại đây đồng ý và cam kêt rằng Bên Mua sẽ không, tự mình hoặc thông qua

bât kỳ bên thứ ba nào ngoài Bên Bán, xin câp Giây Chứng Nhận và nhận Giây Chứng

Nhận từ cơ quan có thẩm quyền mà không được Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản,

trừ trường hợp Bên Bán vi phạm quy định tại điểm i khoản 2 Điều 5 Hợp Đồng. Bên

Bán sẽ có quyền xin câp và nhận Giây Chứng Nhận từ cơ quan có thẩm quyền;

The Buyer hereby agrees and commits that the Buyer shall not, by itself or through any

party other than the Seller, apply for the Certificate and receive the Certificate from

the competent authority without prior written consent of the Seller, except in case the

Seller violates the provision set out in Article 5.2.(i) of this Contract. The Seller shall

have the right to obtain and receive the Certificate from the competent authority;

c) Sau khi Giây Chứng Nhận được câp và giao cho Bên Bán, Bên Bán sẽ gửi Bên Mua

một thông báo bằng văn bản về việc đó. Bên Bán sẽ bàn giao và giao cho Bên Mua bản

gốc Giây Chứng Nhận chỉ sau khi Bên Bán nhận được Khoản Thanh Toán Cuối Cùng

và bât kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán nhưng chưa thanh toán cho Bên

Bán;

After the Land Use Right Certificate is issued and delivered to the Seller, the Seller

shall give a written notice to the Buyer of such issuance. The Seller shall hand over and

deliver to the Buyer the original of the Certificate only after receiving the Final

Installment and any other outstanding amount payable by the Buyer to the Seller;

d) Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán Khoản Thanh Toán Cuối Cùng của Giá

Bán theo quy định tại Điều 3.3 và bât kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán

nhưng chưa thanh toán cho Bên Bán trong vòng 15 Ngày Làm Việc kể từ nhận được

thông báo bàn giao Giây Chứng Nhận của Bên Bán. Nêu Bên Mua không thanh toán

cho Bên Bán Khoản Thanh Toán Cuối Cùng của Giá Bán theo quy định tại Điều 3.3 và

bât kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán nhưng chưa thanh toán cho Bên Bán

trong vòng 15 Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được thông báo bàn giao Giây Chứng

Nhận, Bên Bán có quyền giữ Giây Chứng Nhận và thực hiện các quyền của mình theo

Hợp Đồng này và pháp luật Việt Nam để thu hồi khoản tiền quá hạn.

The Buyer shall be obliged to pay the Seller the Final Installment of the Sale Price in

accordance with Article 3.3 and any other outstanding amount payable by the Buyer to

the Seller within 15 Business Days from the notice of issuance of the Certificate from

the Seller. Failing which the Seller has the right to keep holding the Certificate and

exercise its rights under this Contract and the Laws of Vietnam to recollect the overdue

amount.

2. Chuyển giao quyền sở hữu

2. Transfer of ownership

Quyền sở hữu đối với Căn Hộ sẽ chuyển giao sang cho Bên Mua khi Bên Mua đã thanh

toán ít nhât 95% của Giá Bán (không bao gồm phần tăng thêm của Giá Bán theo quy

Page 59: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

59

định của Hợp Đồng- nếu có) và 100% của Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của

Nhà Chung Cư theo Điều 3.

The ownership interest or title to the Apartment shall pass to the Buyer upon the Buyer

has paid at least 95% of the Sale Price (excluding the additional amount of the Sale

Price as per the provision hereof – if any) and 100% of the Maintenance Fee of

Commonly Owned Areas in the Apartment Building in accordance with Article 3.

3. Các Công Việc Trang Bị và Thay Đổi

3. Fitting-Out and Alteration Works

Trong trường hợp Bên Mua muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn Hộ (mà không làm ảnh

hưởng đến kết cấu của Căn Hộ, thiết kế, bố trí mặt bằng, mặt ngoài, kích cỡ và diện

tích của Căn Hộ và các phòng trong Căn Hộ và không ảnh hưởng đáng kể đến các căn

hộ xung quanh và đến việc sử dụng Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư), Bên

Mua phải có thông báo bằng văn bản (kèm theo kê hoạch sửa chữa) cho Bên Bán ít nhât

là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiên bắt đầu thực hiện việc sửa chữa.

In case the Buyer wants to fix/ repair small defects inside the Apartment (without impact

on structure, design, layout, façade, size and area of the Apartment and rooms inside

the Apartment, and without considerable impact on the surrounding apartments and

the use of Commonly Owned Areas in the Apartment Building), the Buyer must serve

on the Seller a written notice (which is accompanied by a fixing plan) at least five (05)

days prior to the day on which the Buyer intends to commence the fixing/ reparation.

Ngoài trường hợp nêu trên, Bên Mua cam kêt và đảm bảo với Bên Bán sẽ tuân thủ các

quy định sau đây liên quan đên bât kỳ việc trang bị/ sửa sang, lắp đặt, nâng câp, cải tạo,

xây dựng, phá bỏ, xây dựng hay lắp đặt thêm hay bât kỳ công việc thay đôi nào được

thực hiện đối với Căn Hộ (gọi chung là “Công Việc Trang Bị và Thay Đổi”):

In addition to the above mentioned case, the Buyer commits and undertakes to the Seller

to comply with the following provisions relating to any fitting-out, installation,

renovation, improvement, construction, demolition, addition or alteration work of any

kind carried out with respect to the Apartment (collectively, “Fitting-Out and

Alteration Works”):

a) Thiêt kê, bố trí mặt bằng, mặt ngoài, kích cỡ và diện tích của Căn Hộ được quy định

trong Hợp Đồng này sẽ không thể bị thay đôi hay sửa đôi vì bât kỳ lý do nào mà không

có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Bán;

The design, layout, size, façade and area of the Apartment as provided in this Contract

cannot be changed or varied for any reason whatsoever without the prior written

consent of the Seller;

b) Ít nhât là mười bốn (14) ngày trước ngày dự kiên bắt đầu thực hiện Công Việc Trang

Bị và Thay Đôi, Bên Mua sẽ gửi cho Bên Bán một đề nghị bằng văn bản với hai (2) bộ

bản vẽ thiêt kê/xây dựng dự kiên để Bên Bán xem xét và phê chuẩn;

The Buyer shall at least fourteen (14) days prior to the proposed date of the

commencement of the Fitting-Out and Alteration Works, furnish the Seller with a

written request together with two (2) sets of the proposed design or construction

drawings for its review and approval;

c) Bên Mua chỉ có thể bắt đầu bât kỳ Công Việc Trang Bị và Thay Đôi nào sau khi nhận

được sự châp thuận của Bên Bán;

The Buyer may only commence any Fitting-Out and Alteration Works after receiving

the approval of the Seller;

d) Bên Mua sẽ đảm bảo rằng các nhà thầu của mình sẽ tuân thủ tât cả các luật, các quy

Page 60: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

60

định áp dụng, các yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền liên quan và cũng như các

chỉ dẫn/ hướng dẫn Bên Bán để đảm bảo an toàn trong thi công;

The Buyer shall ensure that its contractors comply with all applicable laws, regulations

and requirements of the relevant authorities as well as the directives/guidance of the

Seller to ensure safety during construction;

e) Bên Mua sẽ đảm bảo rằng các nhà thầu của họ sẽ giữ các vật liệu, công cụ và trang thiêt

bị theo cách thức được Bên Bán châp thuận và các nhà thầu sẽ nhanh chóng thu dọn rác

thải, các mảnh phê liệu và các vật liệu không dùng đên khỏi Nhà Chung Cư và Phần Sở

Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư và xử lý các thứ đó một cách an toàn và hợp pháp,

và dọn sạch Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư đã bị ảnh hưởng bởi Công Việc

Trang Bị và Thay Đôi;

The Buyer shall ensure that its contractors shall store their materials, tools and

equipment in a manner approved by the Seller and that they will promptly remove all

rubbish, rubble and unutilized materials from the Building and Commonly Owned Area

in the Apartment Building and dispose of the same in a safe and legal manner, and

clean-up the Commonly Owned Area in the Apartment Building affected by the Fitting-

Out and Alteration Works);

f) Bên Mua sẽ đảm bảo rằng các Công Việc Trang Bị và Thay Đôi (bao gồm cả việc lưu

giữ các vật liệu, công cụ và trang thiêt bị của các nhà thầu và việc thu dọn, di dời và xử

lý rác thải, các mảnh phê liệu và các vật liệu không sử dụng đên) được thực hiện với

mức tiêng ồn tối thiểu nhât và với sự bât tiện ít nhât có thể gây ra cho các chủ sở hữu

khác, những người thuê, những người lưu trú, người được phép và người sử dụng khác

trong Nhà Chung Cư (và bât cứ phần nào của Nhà Chung Cư). Bên Mua sẽ phục hồi

lại, sửa chữa bât kỳ hư hại nào đối với Phần Sở Hữu Chung hoặc bât kỳ căn hộ nào

khác hoặc bât kỳ phần nào của Nhà Chung Cư bị gây ra bởi hoặc có liên quan đên Công

Việc Trang Bị và Thay Đôi của Bên Mua;

The Buyer shall ensure that all Fitting-Out and Alteration Works (including storage of

the contractors’ materials, tools and equipment and removal and disposal of rubbish,

rubble and unutilized materials) are carried out with a minimal level of noise and as

little inconvenience as possible to the other owners, lessees, occupants, licensees and

users of the Building (or any part thereof). The Buyer shall make good any damage to

the Commonly Owned Areas or any other apartment or areas in the Building or to the

Building resulting from or in connection with its Fitting-Out and Alteration Works;

h) Bên Bán sẽ có quyền di dời, tháo dỡ hoặc phá bỏ tât cả các hạng mục của Công Việc

Trang Bị và Thay Đôi không được phép trong trường hợp Bên Mua không thực hiện

việc di dời, tháo dỡ hoặc phá bỏ trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày mà Bên Bán

có thông báo bằng văn bản yêu cầu Bên Mua thực hiện việc di dời, tháo dỡ hoặc phá

bỏ tât cả các hạng mục của Công Việc Trang Bị và Thay Đôi không được phép đó. Bên

Bán sẽ có quyền thu lại từ Bên Mua tât cả các chi phí và phí tôn thực tê mà mình phải

gánh chịu do việc thực hiện việc di dời, tháo dỡ hoặc phá bỏ đó;

The Seller shall have the right to remove or demolish all unauthorized Fitting-Out and

Alteration Works in the event the Buyer fails to do within seven (07) days of the Seller’s

written notice requiring the Buyer to remove or demolish such Fitting-Out and

Alteration Works. The Seller shall be entitled to recover from the Buyer all actual costs

and expenses incurred for the carrying out of such removal or demolition works;

i) Ngoài ra Bên Bán sẽ có quyền ban hành yêu cầu châm dứt công việc cho Bên Mua để

yêu cầu Bên Mua châm dứt hoặc đình chỉ bât kỳ Công Việc Trang Bị và Thay Đôi

không được phép nào hoặc bât kỳ Công Việc Trang Bị và Thay Đôi nào không được

thực hiện phù hợp với Khoản 3 Điều 17 này.

Page 61: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

61

The Seller shall further have the right to issue a stop work order to the Buyer to require

him or her to stop or suspend any Fitting-Out and Alteration Works which are

unauthorized or not carried out in compliance with this Item 3 of this Article.

4. Các điều khoản khác:

4. Others

a) Mỗi bên sẽ nỗ lực một cách hợp lý để hỗ trợ và hợp tác với bên kia trong quá trình thực

hiện Hợp Đồng này nhưng không làm ảnh hưởng đên các quyền và nghĩa vụ tương ứng

của họ theo Hợp Đồng này.

Each party shall use reasonable efforts to assist and cooperate with the other during

the performance of this Contract but without prejudice to their respective rights and

obligations hereunder.

b) Các thông tin được đưa ra trong các tài liệu tiêp thị (như các tờ rơi, sách, giây tờ quảng

cáo, các căn hộ trưng bày và các căn hộ mẫu) chỉ có mang tính chât minh họa. Quyền

và nghĩa vụ của các Bên được xác định theo quy định của Hợp Đồng.

The information specified in marketing materials (such as, leaflets, brochures, show

unit and mock-up of apartment) is for the illustration purpose only. Rights and

obligations of Parties shall be determined in accordance with the Contract.

c) Hợp Đồng này được điều chỉnh và thực hiện theo Pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội

Chủ nghĩa Việt Nam.

This Contract shall be governed and enforced in accordance with the Laws of the

Socialist Republic of Vietnam.

d) Tât cả các nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đên Bên Mua quy định tại Hợp Đồng này

sẽ là nghĩa vụ và trách nhiệm liên đới của tât cả các cá nhân/ tô chức được ghi nhận là

Bên Mua trong Hợp Đồng này (tức là cá nhân/ tô chức được đề cập trong phần đầu của

Hợp Đồng này và ký tên là Bên Mua dưới đây). Vì vậy, Bên Bán có quyền tìm kiêm và

thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý vi phạm đối với bât kỳ cá nhân/ tô chức nào

được ghi nhận là Bên Mua trong Hợp Đồng này, dù là riêng rẽ hay cùng nhau, theo thứ

tự hoặc cách thức nào mà Bên Bán cho là phù hợp, đối với các biện pháp khắc phục

một phần hoặc toàn bộ, và hoàn toàn thực hiện theo quyêt định của Bên Bán theo quy

định pháp luật và trong phạm vi pháp luật cho phép.

All obligations and liabilities related to the Buyer as provided in this Contract shall be

the obligations and liabilities of all individuals/ organizations in the Buyer (i.e.

individuals/ organizations who are referred in the beginning part of this Contract and

the undersigned below as the Buyer), jointly and severally. Therefore, the Seller shall

be entitled to seek and carry out remedies against individual/ organization in the Buyer,

separately or jointly, in any order or manner they see fit, for the entire or any partial

remedies, at their complete discretion in accordance with the law and in the extend

permitted by laws.

Bât kỳ quyền, nghĩa vụ và cam kêt của Bên Mua trong Hợp Đồng này sẽ là quyền, nghĩa

vụ và cam kêt của tât cả các cá nhân/ tô chức được ghi nhận là Bên Mua trong Hợp

Đồng này (tức là cá nhân/ tô chức được đề cập trong phần đầu của Hợp Đồng này và

ký tên là Bên Mua dưới đây). Bên Mua sẽ được coi là vi phạm nghĩa vụ, cam kêt, tuyên

bố và bảo đảm của Bên Mua hoặc vi phạm bât kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này

nêu tât cả hoặc bât kỳ cá nhân/ tô chức nào được ghi nhận là Bên Mua trong Hợp Đồng

này vi phạm bât kỳ một nghĩa vụ, cam kêt, tuyên bố và bảo đảm nào của Bên Mua hoặc

vi phạm những quy định đó.

Any right, obligation and covenant of the Buyer in this Contract shall be the right,

obligation and covenant of all individuals/ organizations named as the Buyer in this

Contract (i.e. individuals/ organizations who are referred in the beginning part of this

Page 62: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

62

Contract and the undersigned below as the Buyer). The Buyer shall be deemed to have

committed a breach of obligation, covenant, representation and warranty of the Buyer

or a breach of any provision in this Contract if all or any of individuals/ organizations

named as the Buyer in this Contract commits a breach of any of Buyer’s obligation,

covenant representation and warranty or breach of such provision.

Điều 18. Giải quyết tranh chấp

Article 18. Dispute settlement

Mọi tranh châp liên quan đên và/hoặc phát sinh từ Hợp Đồng này trước tiên sẽ được

giải quyêt thông qua thảo luận và thương lượng thiện chí giữa Các Bên. Trong trường

hợp Các Bên không thể giải quyêt được bât kỳ tranh châp nào thông qua thảo luận và

thương lượng thiện chí trong thời hạn hai (2) tháng kể từ ngày phát sinh tranh châp đó,

một trong Các Bên có thể đưa tranh châp đó ra tòa án có thẩm quyền của Việt Nam để

giải quyêt theo quy định của pháp luật Việt Nam.

All disputes involved in and/or arising from this Contract shall be firstly settled through

amicable discussion and negotiation between the Parties. If the Parties are unable to

reach an amicable settlement in respect of any such dispute within two (2) months from

the date the dispute first arose, either of the Parties may refer the dispute to the

competent Court of Vietnam for settlement in accordance with the laws of Vietnam.

Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng

Article 19. Effective

1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký được ghi dưới đây.

This Contract takes effect from the signing date as stated below.

2. Hợp Đồng này được lập thành ba (03) bản gốc theo hình thức song ngữ tiêng Việt và

tiêng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Bên Mua giữ một (01) bản và Bên Bán giữ hai

(02) bản.

This Contract shall be made in three (03) originals in the bilingual form of Vietnamese

and English with with equal validity. The Purchaser shall keep one (01) original and

the Seller shall keep two (02) originals.

Bản Tiêng Việt và Tiêng Anh có hiệu lực như nhau. Trong trường hợp có sự không

thống nhât giữa hai bản trên đây, bản Tiêng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

The Vietnamese and English copies shall have equal validity. In the event of any

discrepancy between the two aforementioned texts, the Vietnamese text shall prevail.

3. Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiêt kê mặt bằng Căn Hộ mua bán, 01

(một) bản vẽ thiêt kê mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiêt kê mặt

bằng tòa Nhà Chung Cư có Căn Hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này đã được

phê duyệt, 01 (một) Bản Nội Quy Nhà Chung Cư, 01 (một) bảng danh mục trang thiêt

bị và vật liệu hoàn thiện Căn Hộ (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai).

01 approved drawing of the floor layout drawing of the sale and apartment Apartment,

01 floor layout drawing of the floor of the Apartment Building on which the sale and

purchase Apartment is located, 01 site approved design drawing of the Apartment

Building where the Apartment as described in Article 2 is located, 01 the Internal Rules

and Regulations of the Apartment Building/ Resident Apartment Regulation, 01 (one)

list of equipment and finishing materials of the Apartment (if the Apartment is built in

the future) are enclosed with this Contract.

Page 63: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

63

Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đôi, bô sung theo thỏa thuận của hai

Bên (nêu có) là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với

hai Bên và có hiệu lực thi hành tương đương với các phần khác của Hợp Đồng này.

The Schedules/appendices and the amendments to this Contract agreed by both Parties

(if any) shall constitute an integral part of this Contract, are applicable to both Parties

and are equally valid and effective as the other parts of this Contract.

4. Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận thay đôi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập

bằng văn bản có chữ ký của cả hai Bên./.

Any amendment of and supplement to this Contract must be agreed in writing by both

the Buyer and Seller to have any effect./.

Hợp Đồng này được ký bởi Các Bên vào ngày …… tháng …… năm ……

This Contract is signed by the Parties on ………………………….

BÊN BÁN

REPRESENTATIVE OF

THE SELLER

BÊN MUA

REPRESENTATIVE OF

THE PURCHASER

Page 64: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

64

PHỤ LỤC 1

MÔ TẢ CĂN HỘ

SCHEDULE 1

DESCRIPTION OF THE APARTMENT

Căn Hộ số: 1

Apartment No:

Tầng: 5

Floor:

Toà Nhà: 1

Tower:

Hồ sơ kèm theo:

Attachment:

A. Bản vẽ thiêt kê mặt bằng Căn Hộ mua bán;

Design drawing of the floor layout of the Apartment;

B. Bản vẽ thiêt kê mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán;

Design drawing of the floor in which Apartment is located;

C. Bản vẽ thiêt kê mặt bằng tòa Nhà Chung Cư có Căn Hộ mua bán.

Design drawing of the general layout of the Apartment Building in which Apartment is

located;

Page 65: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

65

PHỤ LỤC 2

BẢNG DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CĂN HỘ

SCHEDULE 2

LIST OF EQUIPMENT AND FINISHING MATERIALS OF THE APARTMENT

(Đính kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư số 0001-CD-PK-VIDC

ký ngày ......................................)

(Attached to Apartment Sale Contract No. 0001-CD-PK-VIDC dated ………………….……. )

Page 66: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

66

Page 67: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

67

PHỤ LỤC 3

BIÊN BẢN BÀN GIAO

SCHEDULE 3

HAND-OVER MINUTES

Biên bản bàn giao này (“Biên Bản Bàn Giao”) được lập vào ngày […] tháng […] năm […]

giữa:

This Hand-over Minutes (“Hand-Over Minutes”) is made on the day of […]

between:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUỐC TẾ VIỆT NAM

VIETNAM INTERNATIONAL TOWNSHIP DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY

(Sau đây gọi là “Bên Bán”)

(Hereafter referred to as the “Seller”)

Địa chỉ:

Address:

Đại diện bởi:

Represented by:

và:

and :

Ông/Bà:

Mr/Ms:

(Sau đây gọi là “Bên Mua”)

(Hereafter referred to as the “Buyer”)

CMND số:

ID number:

Câp ngày: tại

Date issue: (at)

Địa chỉ:

Address:

Bên Mua của

Buyer of:

Căn Hộ số: Tầng:

Unit: Floor:

Tòa nhà:

Tower:

Địa điểm : ParkCity Hà Nội

Location: ParkCity Hanoi

Page 68: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

68

(Sau đây gọi là “Căn Hộ”)

(hereafter referred to as the “Apartment”)

Tât cả các thuật ngữ trong Thoả Thuận Bàn Giao này, sẽ có cùng nghĩa như được quy định

trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký ngày […] giữa Bên Mua và Bên Bán liên quan đên việc

mua và bán Căn Hộ (“Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ”).

All terms used herein shall have the meaning attributed to them in the Apartment Sale Contract

signed on .................... between the Buyer and the Seller in relation to the sale and purchase

of the Apartment (“Apartment Sale Contract”).

1. Sau khi kiểm tra Căn Hộ, cả Bên Mua và Bên Bán đồng ý như sau:

Upon inspection of the Apartment both the Buyer and the Seller agree as follows:

(a) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tê của Căn Hộ là […] m2 ; Diện Tích Mặt Sàn Xây

Dựng thực tê của Căn Hộ là […] m2

The actual Usable Area of the Apartment is […] m2; The actual Construction Floor

Area of the Apartment is […] m2;

(b) Căn Hộ đã được chuyển giao và bàn giao đầy đủ cho Bên Mua và Bên Mua tại đây đồng

ý nhận bàn giao và tiêp quản Căn Hộ từ Bên Bán vào ngày bàn giao thực tê như được

ghi tại tiểu mục (d) dưới đây.

The Apartment has been delivered and handed-over in full to the Buyer and the Buyer

hereby agrees to accept the hand-over and take over the Apartment from the Seller on

the actual hand-over date as specified in sub-paragraph (d) below;

(c) Bên Mua đã kiểm tra Căn Hộ và thừa nhận rằng: [Căn Hộ đã được xây dựng và hoàn

thành về mọi khía cạnh phù hợp với Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và thỏa mãn, đáp ứng

yêu cầu của Bên Mua] hoặc [Căn Hộ có các hạng mục sau cần sửa chữa :…].

The Buyer has inspected the Apartment and confirm that: [the Apartment have been

constructed and completed in all respects in accordance with the Apartment Sale

Contract and to the Buyer’s satisfaction] or [The following items of the Apartment must

be fixed:…] ;

(d) Ngày bàn giao thực tê là ngày: […]

The actual hand-over date is […];

(e) Bên Mua công nhận và hiểu rằng bât kỳ Công Việc Trang Bị và Thay Đôi nào sẽ được

thực hiện phù hợp với Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà

Chung Cư ban hành bởi Bên Bán và pháp luật Việt Nam.

The Buyer acknowledges and understands that any Fitting-Out and Alteration Works

shall be carried out in accordance with the Apartment Sale Contract, the Resident

Apartment Regulations as issued by the Seller and the laws of Vietnam;

2. Biên Bản Bàn Giao này được điều chỉnh và thực hiện theo Pháp luật của nước Cộng

hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

This Hand-Over Minutes shall be governed and enforced in accordance with the Laws

of the Socialist Republic of Vietnam.

ĐỂ LÀM BẰNG, các bên của Biên Bản Bàn Giao này đã ký vào Thoả Thuận Bàn Giao này

vào ngày, tháng được viêt ở phần đầu.

IN WITNESS whereof the parties hereto have caused this Hand-Over Minutes to be executed

the day and year first before written.

Page 69: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

69

Biên Bản Bàn Giao này được ký thành ba (03) bản gốc. Bên Bán giữ 02 (hai) bản và Bên Mua

giữ 01 (một) bản. Tât cả các bản đều có giá trị ngang nhau.

The Hand-Over Minutes is executed in three (3) original copies. The Seller will keep two (2)

copies and the Buyer will keep one (1) copy. All copies are equally authentic and valid.

BÊN BÁN

REPRESENTATIVE OF

THE SELLER

BÊN MUA

REPRESENTATIVE OF

THE PURCHASER

Page 70: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

70

PHỤ LỤC 4

BIÊN NHẬN

SCHEDULE 4

ACKNOWLEDGEMENT OF RECEIPT

Ngày & thời gian:

Date & Time:

Bên mua Căn Hộ (“Bên Mua”):

Apartment buyer (“Buyer”):

Toà Nhà:

Tower:

Tầng:

Floor:

Số Căn Hộ (“Căn Hộ”):

Unit No. (“Apartment”):

Bên Mua tại đây xác nhận rằng Bên Mua đã nhận các hạng mục sau ở tình trạng tốt:

The Buyer hereby acknowledges receipt in good condition the following items:

SỐ TT

NO.

VỊ TRÍ

LOCATION

CỬA PHÒNG

ROOM’S DOOR

SỐ

LƯỢNG

QUANTITY

MÃ SỐ

CHÌA

KHÓA

KEY CODE

GHI CHÚ

NOTE

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Page 71: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

71

17

18

19

Bên Mua xác nhận rằng tât cả các hạng mục được đề cập trên đây đã được bàn giao đầy đủ cho

Bên Mua vào ngày được ghi rõ ở trên và không còn bât kỳ hạng mục còn tồn đọng nào (bao

gồm khoá và các sách/ tài liệu hướng dẫn sử dụng) liên quan đên bât kỳ phần nào của Căn Hộ

và các đồ đạc và thiêt bị trong Căn Hộ mà Bên Bán còn nợ Bên Mua.

The Buyer confirms that all of the above mentioned items have been completely handed-over

to the Buyer on the date as specified above and no outstanding items (including keys and

manuals) with respect to any part of the Apartment and fixtures, fittings and equipment therein

are owing to the Buyer.

GIAO BỞI NHẬN BỞI

Thay mặt Bên Bán

Delivered by,

On behalf of Seller

Received by,

Page 72: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

72

PHỤ LỤC 5

PHẦN SỞ HỮU CHUNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ

SCHEDULE 5

COMMONLY OWNED AREAS IN THE APARTMENT BUILDING

Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư bao gồm:

Commonly Owned Areas in the Apartment Building are:

(a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của

Bên Bán, Bên Mua, chủ sở hữu khác;

Remaining areas of the Apartment Building other than the areas under the private

ownership of the Seller, the Buyer or other owners;

(b) Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

The community house of the Apartment Building;

(c) Phần diện tích để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh cho

các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, được xây dựng theo quy chuẩn xây

dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài Nhà

chung cư theo thiêt kê được phê duyệt;

Parking areas for bicycles, vehicles for people with disabilities, two wheeled and three-

wheeled motorcycles of the owners/users of Apartment Building which are constructed

under the construction standards and may be located in the basements or in other areas

inside or outside the Apartment Building as per the approved design;

(d) Không gian và hệ thống kêt câu chịu lực, trang thiêt bị kỹ thuật dùng chung trong

nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân

chia các Căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường

thoát hiểm, hộp kỹ thuật, hệ thống câp điện, câp nước, câp ga (nêu có), hệ thống

thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và

phần diện tích, các thiêt bị, kỹ thuật không thuộc phần sở hữu riêng của Bên Bán,

Bên Mua, chủ sở hữu khác;

Space and systems of force-bearing structures, technical equipment for common use in

the Apartment Building, including frames, columns, force-bearing walls, surrounding

walls, apartment partition walls, floors, roofs, terraces, passageways, stairways, lifts,

emergency exits, technical boxes; electricity, gas and water supply (if any),

communication information system, radio and television broadcasting and water

drainage systems, septic tanks, lightning rod, fire extinguishing equipment and other

parts not under private ownership of the Seller, the Buyer, other owners.

(e) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kêt nối với nhà chung cư, trừ hệ

thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn

Page 73: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

73

giao cho Nhà nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung dự án đã được phê

duyệt;

Exterior technical infrastructure systems connected to the Apartment Building, except

technical infrastructure systems used for public-utility purposes or shall be handover

to the State or the Seller for management according to the approved project;

(f) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu

tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án

đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được

xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư được phê duyệt.

Public facilities in the area of the Apartment Building constructed for non-commercial

purposes or not for handover to the State according to the approved project, including

common yard, flower garden, park and other facilities specified in the approved

project.

Page 74: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

74

PHỤ LỤC 6

BẢN NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ

SCHEDULE 6

INTERNAL RULES AND REGULATIONS OF THE APARTMENT BUILDING

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ÁP DỤNG

SCOPE OF GOVERNANCE AND APPLICATION

Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này (“Nội Quy”) được xây dựng để điều chỉnh các vân đề liên

quan đên hoặc phát sinh từ việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung.

Bât kỳ vân đề nào liên quan đên việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu

Chung, mà không được quy định và điều chỉnh tại đây, thì sẽ được thực hiện theo pháp luật

Việt Nam.

These Internal Rules and Regulations of the Apartment Building (“Regulations”) are

established for the purpose of governing issues pertaining to or arising out from the

management and operation of the Apartment Building and Commonly Owned Areas. Any issue

related to management and operation of the Apartment Building and Commonly Owned Areas,

which is not provided for and governed herein, shall be implemented in accordance with the

laws of Vietnam.

Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này sẽ được áp dụng và ràng buộc tât cả Chủ Đầu Tư, đơn vị

quản lý vận hành Nhà Chung Cư, các chủ sở hữu Nhà Chung Cư, các đơn vị cung câp dịch vụ

phục vụ vận hành Nhà Chung Cư, ban quản trị Nhà Chung Cư, cư dân, người sử dụng Nhà

Chung Cư, tât cả các thành viên, người trong gia đình, khách của cư dân, các tô chức, cá nhân

có liên quan đên quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư bât kể việc họ đã ký vào Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư này hay không. Một sự vi phạm hoặc không tuân thủ đối với Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư của bât kỳ Thành Viên, các thành viên trong gia đình của Thành Viên đó, các vị

khách mời hoặc khách trọ của Thành Viên đó sẽ được coi là một vi phạm của Thành Viên đó

và Thành Viên đó sẽ phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với Công Ty hoặc Ban Quản Trị hoặc

Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư (tuỳ từng trường hợp) đối với sự vi phạm

đó hay sự không tuân thủ đó.

These Internal Rules and Regulations of the Apartment Building shall be applicable to and be

binding on all of the Developer, entity managing and operating the Apartment Building,

owners of Apartment Building, entities providing the supporting services for the operation of

the Apartment Building, management board of the Apartment Building, residents, users of the

Apartment Building, all members, family members, guest of residents, organizations,

individuals related to the management and use of the Apartment Building regardless of whether

they have signed on these Internal Rules and Regulations of the Apartment Building or not. A

breach or non-compliance under these Internal Rules and Regulations of the Apartment

Building by any Member, his or her family members, guests or invitees shall be deemed a

breach or non-compliance by that Member and such Member shall be personally liable to the

Company or the Management Board or the Management Company (as the case may be) for

such breach or non-compliance.

Các vị khách, khách trọ, khách mời đên hay ra khỏi Nhà Chung Cư sẽ phải đăng ký và xuât

trình giây tờ tùy thân (Giấy Chứng Minh Thư Nhân Dân, Căn Cước Công Dân hoặc Hộ Chiếu

hoặc Bằng Lái Xe) tại khu vực lễ tân hoặc bảo vệ và tuân thủ các hướng dẫn đưa ra bởi nhân

viên lễ tân hoặc nhân viên bảo vệ. Trong trường hợp cần thiêt, nhân viên lễ tân hoặc nhân viên

Page 75: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

75

bảo vệ có thể sẽ giữ lại các giây tờ tùy thân của những người đó cho việc kiểm tra an ninh và

an toàn của Nhà Chung Cư.

Guests, transients, invitees coming in and out of the Apartment Buildings shall have to register

and present identity papers (ID Card or Passport or Driving Licenses) at the reception area

or security guards and comply with instructions given by receptionists or security guards. In

case of need, receptionists or security guards may retain the guests’ identity papers for the

inspection of security and safety of the Apartment Building.

Những người tạm trú tại Nhà Chung Cư sẽ phải đăng ký tạm trú tại Quầy Lễ Tân (nêu có) hoặc

bảo vệ và với cơ quan công an có thẩm quyền của phường nơi có Nhà Chung Cư và sẽ phải

chịu trách nhiệm nêu mình vi phạm Nội Quy này. Những Người Sử Dụng Nhà Chung Cư sẽ

chịu trách nhiệm liên đới với hành vi vi phạm Nội Quy này của các cá nhân tạm trú ở Căn Hộ

và Phần Sở Hữu Riêng Khác của mình.

The person who temporarily resides in the Apartment Building shall have to register his/her

temporary residence at the reception counter (if any) or security guards and with police

authorities of the ward where the Apartment Building locates and shall have to take

responsibility for his/her breach of these Regulations. The Apartment Building Users shall be

jointly responsible for acts in violation of these Regulations committed by the persons

temporarily residing in their Apartments or Other Privately Owned Areas.

Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng đối với các nhân viên làm việc tại văn phòng, khu vực dịch

vụ và thương mại tại Nhà Chung Cư và các Phần Sở Hữu Riêng Khác.

These Regulations shall be also applicable to employees working in the office, service and

commercial areas in the Apartment Building and Other Privately Owned Areas.

II. ĐỊNH NGHĨA

DEFINITION

2.1. Tât cả các từ và cụm từ viêt hoa trong đây, sẽ có nghĩa như sau:

All capitalized words and expression herein shall have the following meanings:

(a) “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ nằm trong Nhà Chung Cư;

“Apartment” means an apartment in the Apartment Building;

(b) “Nhà Chung Cư” hay “Tòa Nhà” có nghĩa là Nhà Chung Cư […] được phát triển và

đầu tư bởi Công Ty tại Khu Đô Thi Mới ParkCity Hà Nội;

“Apartment Building” or “Building” means the apartment building No. […]

developed and invested by the Company in ParkCity Hanoi New Township Area;

(c) “Những Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư” có nghĩa là những chủ sở hữu của các Căn Hộ

và các Phần Sở Hữu Riêng Khác;

“Apartment Building Owners” mean owner of Apartments and Other Privately Owned

Areas;

(d) “Những Người Sử Dụng Nhà Chung Cư” có nghĩa là (i) Những Chủ Sở Hữu Nhà

Chung Cư đang sử dụng các Căn Hộ hoặc các Phần Sở Hữu Riêng Khác tại Nhà Chung

Cư và (ii) các tô chức, các hộ gia đình và các cá nhân đang sử dụng các Căn Hộ hoặc

các Phần Sở Hữu Riêng Khác hợp pháp thông qua việc thuê, mượn, tạm trú hoặc được

được ủy quyền hợp pháp sử dụng các Căn hộ và các Phần Sở Hữu Riêng Khác;

“Apartment Building Users” mean (i) Apartment Building Owners who are using

Apartments or Other Privately Owned Areas in the Apartment Building themselves and

(ii) organizations, households and individuals that are legally using Apartments or

Page 76: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

76

Other Privately Owned Areas through renting, borrowing, temporary occupations, or

being lawfully authorized/ permitted to use the Apartments and such Other Privately

Owned Areas;

(e) “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích, tài sản và các thiêt bị thuộc sở hữu chung

của tât cả Những Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và

được mô tả cụ thể trong Bản Đính Kèm số 1 của Nội Quy này;

“Commonly Owned Areas” means the areas, assets and the equipments which are

under the common ownership of all Apartment Building Owners as provided by the

laws on residential housing and are particularly described in Attachment No.1 of these

Regulations;

Để tránh hiểu nhầm, ngoại trừ các căn hộ, phần diện tích khác trong Nhà Chung Cư mà

Bên Bán không bán, chưa bán và chỗ để ô tô trong Nhà Chung Cư (mà sẽ thuộc sở hữu

riêng của Công Ty và của những người mua các căn hộ và chỗ để ô tô đó), tât cả các

diện tích và thiêt bị còn lại trong Nhà Chung Cư sẽ là Phần Sở Hữu Chung;

For clarity purpose, except for apartments other areas in the Apartment Building that

the Seller does not sell and has not sold and parking lots for automobiles in the

Apartment Building (which shall be under private ownership of the Company and

buyers thereof), all remaining areas and equipment in the Apartment Building are the

Commonly Owned Areas.

(f) “Các Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” hoặc “Các Hợp Đồng” có nghĩa là các hợp đồng

mua bán căn hộ chung cư được ký giữa Công Ty và những người mua Căn Hộ tại Nhà

Chung Cư;

“Apartment Sale Contracts” or “Contracts” means apartment sale contracts signed

between the Company and the buyers of the apartments in the Apartment Building;

(g) “Công Ty” hay “VIDC” hoặc “Chủ Đầu Tư” có nghĩa là CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT

TRIỂN ĐÔ THỊ QUỐC TẾ VIỆT NAM có địa chỉ tại [...];

“Company” or “VIDC” or “Developer” means VIETNAM INTERNATIONAL

TOWNSHIP DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY, having its address at […];

(h) “Hội Nghị Nhà Chung Cư” có nghĩa là hội nghị giữa các Thành Viên của Nhà Chung

Cư;

“General Meeting” means meeting of the Members of the Apartment Building;

(i) “Phần Sở Hữu Riêng Của Công Ty” hoặc “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là

phần diện tích/ các tài sản (bao gồm các thiết bị gắn với các khu vực thuộc phần sử

dụng riêng) trong Nhà Chung Cư nhưng Công Ty không bán mà giữ lại để sử dụng

hoặc kinh doanh và Công Ty cũng không phân bô giá trị phần diện tích thuộc sở hữu

riêng này vào giá bán của Các Căn Hộ;

“Privately Owned Areas of the Company” or “Privately Owned Areas of the Seller”

means the areas/ properties (including the equipments attached to those areas which

are under the private use) in the Apartment Building which is not sold by the Company

and is retained by the Company for use or business and the value of which is not

included and allocated by the Company in the sale price of Apartments;

Để làm rõ, cho dù có quy định khác đi trong Nội Quy này, Công Ty sẽ chỉ giữ quyền

sở hữu riêng đối với các căn hộ, phần diện tích khác trong Nhà Chung Cư và chỗ để xe

ô tô trong Nhà Chung Cư mà Công Ty còn chưa bán.

For clarity purpose, notwithstanding anything to the contrary in these Regulations, the

Company shall only keep its private ownership over the apartments, other area in the

Page 77: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

77

Apartment Building and parking lots (for automobile) in the Apartment Building which

the Company has not sold.

(j) “Ban Quản Trị Lâm Thời” có nghĩa là bât kỳ ban quản trị nào được Công Ty thành

lập (nêu có) để quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung cho đên

thời điểm Ban Quản Trị được thành lập;

“Interim Management Board” means any management board established by the

Company (if any) for the management and operation of the Apartment Building and

Commonly Owned Areas until the establishment of the Management Board;

(k) “Doanh Nghiệp Bảo Trì” có nghĩa là bât kỳ công ty bảo trì nào đủ điều kiện theo quy

định pháp luật mà Công Ty thuê (trong thời gian trước khi thành lập Ban Quản Trị)

và, sau khi thành lập Ban Quản Trị, sẽ được thuê bởi Ban Quản Trị (dựa trên sự chấp

thuận/ chỉ định của Hội Nghị Nhà Chung Cư), để thực hiện các công việc bảo trì đối

với Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung;

“Maintenance Company” means any maintenance company, satisfying the relevant

conditions as per the laws, engaged by the Company (pending establishment of the

Management Board), and after establishment of the Management Board, by the

Management Board (based on approval/ appointment of the General Meeting), for

carrying out the maintenance works with respect to the Apartment Building and

Commonly Owned Areas;

(l) “Quỹ Bảo Trì” có nghĩa như được quy định tại Mục 9.2 của Bản Nội Quy Nhà Chung

Cư này;

“Maintenance Fund” shall have the meaning attributed to it in Item 9.2 of these

Internal Rules and Regulations of the Apartment Building;

(m) “Ban Quản Trị Nhà Chung Cư” hoặc “Ban Quản Trị” có nghĩa là ban quản trị được

bầu bởi Hội Nghị Nhà Chung Cư bao gồm các đại diện của các Thành Viên và các đại

diện của Công Ty hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để quản lý

và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung theo quy định của pháp luật;

“Management Board of the Apartment Building” or “Management Board” means

the management board elected by the General Meeting comprising representatives of

the Members and representatives of the Company or the Management Company for the

management and operation of the Apartment Building and Commonly Owned Areas in

accordance with the laws;

(n) “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” hoặc “Doanh Nghiệp Quản

Lý” là đơn vị đủ điều kiện theo quy định pháp luật thực hiện việc quản lý và vận hành

Nhà Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. Việc

thuê, lựa chọn và chỉ định Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ được thực hiện như sau:

“Management Company” means the entity, satisfying the relevant conditions as per

the laws, that manages and operates the Apartment Building after the construction is

completed and the Apartment Building is put into use. The engagement, selection and

appointment of the Management Company shall be carried out as follows:

(a) Trước khi thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, Bên Bán có thể thuê, chọn

và chỉ định Doanh Nghiệp Quản Lý để quản lý và vận hành Nhà Chung Cư hoặc

tự mình tiên hành quản lý và vận hành Nhà Chung Cư nêu đủ điều kiện theo

quy định pháp luật; và

Before establishment of the Management Board of the Apartment Building, the

Seller may engage, select and appoint the Management Company to manage

and operate the Apartment Building or itself carry out the management and

Page 78: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

78

operation of the Apartment Building if satisfying the relevant conditions as per

the laws; and

(b) Từ khi thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, việc thuê, lựa chọn và chỉ định

Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ được quyêt định/ thông qua bởi Hội Nghị Nhà Chung

Cư và Ban Quản Trị Nhà Chung Cư sẽ ký Hợp đồng quản lý và vận hành với

Doanh Nghiêp Quản Lý được thuê/lựa chọn/chỉ định đó.

As from the establishment of the Management Board of the Apartment Building,

the engagement, selection and appointment of the Management Company shall

be decided/ approved by the General Meeting of the Apartment Building and

the Management Board shall sign the management and operation contract with

the Management Company so engaged/ selected/ appointed;

(o) “Phí Quản Lý” có nghĩa là khoản phí mà các Thành Viên có nghĩa vụ phải trả cho

Công Ty hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý cho Dịch Vụ Quản Lý được cung câp bởi Công

Ty hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý đó;

“Management Fees” means the fees which the Member has obligation to pay to the

Company or the Management Company, for the Management Services supplied by the

Company or such Management Company;

(p) “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” hoặc “Dịch Vụ Quản Lý” nghĩa là

dịch vụ quản lý và vận hành Nhà Chung Cư bao gồm việc quản lý và vận hành các

Phần Sở Hữu Chung để bảo đảm hoạt động bình thường của Nhà Chung Cư;

“Management Services of the Apartment Building” or “Management Service”

means the services of management and operation of the Apartment Building consisting

of the management and operation of the Commonly Owned Areas to ensure the normal

operation of the Apartment Building;

(q) “Các Thành Viên” nghĩa là những Chủ Sở Hữu Các Căn Hộ và những Người Sử Dụng

Các Căn Hộ;

“Members” means the Apartment Building Owners and the Apartment Building Users;

(r) “Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” có nghĩa là Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này và văn

bản sửa đôi, điều chỉnh hay thay thê của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này được thông

qua bởi Hội Nghị Nhà Chung Cư tuỳ từng thời điểm;

“Internal Rules and Regulations of the Apartment Building” means this Internal

Rules and Regulations of the Apartment Building and its amendments, modifications

and substitutions approved/passed by General Meeting from time to time;

(s) “Phần Sở Hữu Riêng Khác” nghĩa là các phần diện tích/ tài sản thuộc sở hữu riêng

(bao gồm cả các thiết bị sử dụng riêng gắn liền với các diện tích/ tài sản đó) trong Nhà

Chung Cư mà không phải là Các Căn Hộ;

“Other Privately Owned Areas” means the privately owned areas/ properties

(including the equipments attached to those areas/ properties which are under the

private use) in the Apartment Building which are not Apartments;

(t) “Các Cư Dân” có nghĩa là Các Thành Viên và bât kỳ cá nhân nào khác dù ngắn hạn

hay dài hạn (thường trú hay tạm trú) sống trong hay cư trú tại Căn Hộ và Phần Sở Hữu

Riêng Khác hay sử dụng Căn Hộ và Phần Sở Hữu Riêng Khác như là các thành viên

gia đình của họ, người giúp việc, các khách mời, khách trọ của họ trong thời gian cư

trú trong các Căn Hộ của họ và các Phần Sở Hữu Riêng Khác của họ. Các Cư Dân sẽ

bao gồm cả các nhân viên, người lao động làm việc tại Phần Sở Hữu Riêng Khác khác.

Page 79: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

79

“Residents” means the Members and any person, who whether lives or resides long

term or short term (permanently or temporarily) in Apartments and Other Privately

Owned Areas or uses Apartments and Other Privately Owned Areas such as their family

members, servants, guests and invitees for the time being residing in the said

Apartments and Other Privately Owned Areas. Residents shall include employees,

workers, staffs working in Other Privately Owned Areas.

III. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRONG SỬ DỤNG NHÀ CUNG CƯ (BAO

GỒM CẢ TỪNG CĂN HỘ)

STRICTLY PROHIBITED ACTS DURING USE OF APARTMENT BUILDING

(INCLUDING EACH APARTMENT)

Trong thời gian sử dụng Nhà Chung Cư (bao gồm cả từng Căn Hộ), các hành vi sau đây đều

bị nghiêm câm:

During use of Apartment Building (including each Apartment), the following acts shall be

strictly prohibited:

3.1. Gây mât an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc các

thiêt bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đên sinh hoạt của các chủ sở hữu,

người sử dụng nhà chung cư;

Cause loss of security and order, talk filth and use radio, TV or sound equipment which

give high-decibel noise and/or affect the activities of daily living the owners/users of

apartment building.

3.2. Phóng uê, xả rác hoặc các loại chât thải, chât độc hại không đúng nơi quy định, gây ô

nhiễm môi trường Nhà Chung Cư;

Make a mess, drop litter or waste and toxic substances in wrong place, that cause

environment pollution in Apartment Building area.

3.3. Ném bât cứ vật gì từ cửa sô, ban công của Căn Hộ;

Throw objects out of windows or balcony of the Apartment;

3.4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm trong Nhà Chung Cư;

Raise and leave livestock/ cattle and poultry in the Apartment Building;

3.5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong Nhà Chung Cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy

định tại Nhà Chung Cư;

Burn votive papers, make a fire in the Apartment Building except in locations as

prescribed.

3.6. Phơi, để quần áo và bât cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ lan

can trở lên hoặc vắt ngang cửa sô của Căn Hộ;

Hang out the washing or put clothing and objects on handrails or the space from

handrails upward or across windows of the Apartment.

3.7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong Nhà Chung Cư;

Organize activities of gambling and prostitution in the Apartment Building;

3.8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đên vật liệu nô, dễ cháy, gây nguy hiểm cho

tính mạng, tài sản của người sử dụng Nhà Chung Cư;

Trade in stuff that is highly explosive, inflammable representing a hazard to lives and

properties of users of the Apartment Building.

Page 80: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

80

3.9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chât ma túy tại căn hộ và các khu vực khác trong

Nhà Chung Cư;

Conduct illegal trade, storage and use of drugs in the apartment and other areas in the

Apartment Building.

3.10. Tự ý chuyển đôi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích, các thiêt bị thuộc sở hữu

chung, sử dụng chung của Nhà Chung Cư;

Transform uses and purposes of shared portions and facilities of the Apartment

Buildings on one’s own initiative.

3.11. Sử dụng các Căn Hộ cho bât kỳ mục đích nào không phải để ở; Sử dụng chỗ để xe ô tô

cho bât kỳ mục đích nào khác với mục đích đỗ xe ô tô;

Use the Apartments for any purpose other than living; Use car parking lot for any

purpose other than for car parking.

3.12. Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng

quy định của pháp luật.

Use the operation and management fee and/or the maintenance fee of the commonly

owned areas in contravention of the laws.

3.13. Gây thâm, dột; gây tiêng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước

thải, khí thải, chât độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.

Cause seepage, leaking; make noise in excess of the limitation prescribed by the laws

or discharge garbage, waste water, exhaust gas or toxic substances in contravention of

law provisions on environmental protection or the management and use regulation of

the apartment building.

3.14. Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiêt kê, kiên

trúc.

Paint, decorate the façade of the apartment, the apartment building in contravention of

regulations and rules on the design and architecture.

3.15. Tự ý chuyển đôi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của

nhà chung cư; tự ý chuyển đôi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải

để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so với thiêt kê đã được phê duyệt hoặc

đã được cơ quan có thẩm quyền châp thuận.

Arbitrarily change the function and using purpose of the commonly owned areas and

the commonly used areas of the apartment building; arbitrarily change the function

and using purpose of the non-residential area in the mixed-use purpose apartment

building, contrasting with the approved design or agreed by the competent authority.

3.16. Câm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh

doanh của nhà chung cư:

The following business lines and goods are banned in commercial areas of the

apartment building:

a) Vật liệu gây cháy nô và các ngành nghề gây nguy hiểm đên tính mạng, tài sản của người

sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy;

plosive materials and business lines which is dangerous to the life and property of the

apartment building users in accordance with the law on fire prevention and fighting;

Page 81: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

81

b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giêt mô gia súc; các hoạt động kinh

doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Dance club business; repair of motor vehicles; livestock slaughter; other business

activities causing the environmental pollution in accordance with the law on

environmental protection.

Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm,

tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nô, có nơi thoát hiểm và châp hành các điều

kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

In case of carrying out the restaurant, karaoke and bar services activities, the traders

shall ensure the soundproofing system, comply with fire prevention and fighting

requirements, arrange the fire escape in the place of business and comply with other

business conditions as regulated by law.

3.17. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật có liên quan đên Nhà Chung Cư do Hội

nghị nhà chung cư quy định thêm;

Other acts according to relevant law provisions on Apartment Buildings shall be

supplemented through and in the General Meeting.

3.18. Các hành vi bị nghiêm câm khác theo quy định của pháp luật.

Other prohibited acts as prescribed by the laws;

IV/. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE COMPANY

4.1. Cùng với các quyền và nghĩa vụ như được quy định trong các Hợp Đồng Mua Bán Căn

Hộ và pháp luật của Việt Nam, Công Ty sẽ có các quyền và nghĩa vụ sau đây liên quan

đên việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung:

In addition to the rights and obligations as provided for in the Apartment Sale

Contracts and the laws of Vietnam, the Company shall have the following rights and

obligations with respect to the management and operation of the Apartment Building

and Commonly Owned Areas:

(a) có quyền quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung nêu đủ điều kiện

theo quy định pháp luật và thực hiện các quyền khác của một Ban Quản Trị của nhà

chung cư theo quy định của pháp luật cho đên thời điểm Ban Quản Trị được thành lập;

to have the right to manage and operate the Apartment Building and the Commonly

Owned Areas if satisfying the relevant conditions as per the laws and until the

establishment of the Management Board, to have rights which the laws accorded/

entrusted or empowered to the Management Board;

(b) có quyền quản lý và vận hành Phần Sở Hữu Riêng Của Công Ty phù hợp với thiêt kê

đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan;

to have the right to manage and operate the Privately Owned Areas of the Company in

accordance with the approved design and relevant law regulations;

(c) có quyền thuê, chỉ định và lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý để quản lý và vận hành

Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung cho đên khi Ban Quản Trị được thành lập;

to have the right to engage, appoint and select the Management Company to manage

and operate the Apartment Building and the Commonly Owned Areas until the date on

which the Management Board is established;

Page 82: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

82

(d) có quyền ký các hợp đồng với các doanh nghiệp đã được lựa chọn là Doanh Nghiệp

Quản Lý kể từ ngày Nhà Chung Cư được đưa vào sử dụng cho đên ngày Ban Quản Trị

được thành lập;

to have the right to sign contracts with enterprises selected as the Management

Company from the date on which the Apartment Building is put into use until the date

on which the Management Board is established;

(e) có quyền và nghĩa vụ thành lập Quỹ Bảo Trì phù hợp với pháp luật Việt Nam;

to have the right and obligation to establish the Maintenance Fund in accordance with

the laws of Vietnam;

Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định pháp luật nhà

ở và bàn giao lại kinh phí này cho Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp

luật nhà ở và Nội Quy này.

To collect maintenance fee of the commonly owned areas in the apartment building

under the law on housing and hand over such fee to the Management Board under the

laws on housing and this Internal Rules and Regulations of the Apartment Building.

(f) tô chức và chủ trì Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhât và chỉ định một người đại diện

của mình tham gia vào Ban Quản Trị và bỏ phiêu bầu Ban Quản Trị theo quy định của

pháp luật Việt Nam nêu còn sở hữu căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư;

to hold and preside over the First General Meeting and to appoint its representative to

participate in the Management Board and to vote in the Management Board in

accordance with the laws of Vietnam if the Company still owns the apartment, the other

areas in the Apartment Building;

(g) liên quan đên hệ thống cơ sở hạ tầng bên ngoài Nhà Chung Cư mà Công Ty phải bàn

giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo dự án

được phê duyệt, bàn giao hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho cơ quan quản lý địa phương

theo quy định của pháp luật và dự án được phê duyệt;

with respect to infrastructure system outside Apartment Building which the Company

has to hand over to the competent authority in accordance with the laws or the

approved project, to hand over such infrastructure system to local competent authority

according to the laws and the approved project;

(h) có quyền cung câp các hướng dẫn sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trang

thiêt bị của Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung cho Cư Dân;

to have the right to provide guidelines for the use of the technical infrastructure system

and equipment of the Apartment Building and the Commonly Owned Areas in the

Apartment to the Residents;

(i) lập và nộp hai (02) bộ (đã được công chứng – sao y bản chính) bản vẽ hoàn công và

các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam (có liên quan đến việc quản lý và

vận hành Phần Sở Hữu Chung) cho Ban Quản Trị để lưu giữ; và

to make and hand over to the Management Board two (02) sets (being certified-true

copies) of as-built drawings and other files as required by the Laws of Vietnam (which

is related to the management and operation of the Commonly Owned Areas) for

keeping; and

(j) đề xuât Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc công ty bảo trì để Hội Nghị Nhà Chung Cư xem

xét và phê chuẩn.

to propose the Management Company or maintenance company for the consideration

and approval of the General Meeting;

Page 83: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

83

(k) Quản lý, sử dụng các công trình phục vụ cho sinh hoạt chung của các chủ sở hữu, người

sử dụng nhà chung cư do Nhà nước giao hoặc được xây dựng để kinh doanh theo đúng

mục đích nêu trong nội dung dự án đã được phê duyệt.

to manage and use the facilities catering to living activities of owners and users of

apartment building assigned by the State or constructed for business in accordance

with the purposes specified in approved project;

(l) Bảo trì phần sở hữu riêng của mình; có trách nhiệm bồi thường nêu việc bảo trì hoặc

không bảo trì gây ra thiệt hại cho chủ sở hữu khác.

to maintain its privately owned area; and to be responsible to compensate for damage

and loss caused by maintenance or by omission of maintenance to other owners;

(m) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm tài sản thuộc sở hữu hợp

pháp của mình hoặc các hành vi cản trở việc kinh doanh hợp pháp theo nội dung dự án

đã được duyệt. Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý các hành vi vi phạm của

tô chức, cá nhân đối với các tài sản hoặc hoạt động kinh doanh hợp pháp của chủ đầu

tư.

to request competent authorities to handle the acts of invading its legally-owned

properties or the acts of obstructing legal business according to approved project;

Competent authorities shall be responsible to handle the violations of organizations

and individuals in respect of the lawful properties or business activities of the

developer;

(n) Phối hợp với Ban quản trị nhà chung cư để giải quyêt các khó khăn, vướng mắc trong

việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.

to co-ordinate with Management Board to resolve difficulties and problems arising in

the course of the management and use of Apartment Building;

(o) Mua bảo hiểm cháy, nô bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy

và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

to buy compulsory fire and explosion insurance according to the laws on fire fighting

and prevention and the law on insurance business;

(p) Bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp

luật; châp hành quyêt định giải quyêt, xử lý, xử phạt vi phạm của cơ quan nhà nước có

thẩm quyền.

to compensate for parties that suffers damage and loss as agreed or as prescribed by

laws; abide by decisions on settlement, handling and sanctioning of violations by

competent authorities.

V/. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BAN QUẢN TRỊ

RIGHTS AND OBLIGATIONS OF MANAGEMENT BOARD

5.1. Bên cạnh các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật của Việt Nam, Ban Quản

Trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây đối với việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư

và Phần Sở Hữu Chung:

In addition to other rights and obligations as provided for in the legal provisions of

Vietnam, the Management Board shall have the following rights and obligations with

respect to the management and operation of the Apartment Building and Commonly

Owned Areas:

Page 84: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

84

(a) Yêu cầu và nhắc nhở Các Thành Viên tuân thủ và thực hiện đúng với Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư;

Request and remind the Members to comply with and implement the Regulations of the

Apartment Building;

(b) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo Trì theo quy định của pháp luật, Nội Quy này và quyêt

định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;

Manage and use the Maintenance Fund in accordance with the legal provisions, these

Regulations and decisions issued by the General Meeting;

Có nghĩa vụ phải gửi một bản báo cáo việc thu, chi Quỹ Bảo Trì cho Hội Nghị Nhà

Chung Cư;

to have obligation to send a report on receipts and expenditures of Maintenance Fund

to the General Meeting;

(c) Đề xuât Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành Nhà

Chung Cư;

Propose the General Meeting to pass the management and operation service fees for

the Apartment Building;

(d) Thống nhât nội dung và ký hợp đồng cung câp dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung

Cư với Công Ty hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý được Hội Nghị Nhà Chung Cư lựa chọn;

Conclude contents of and sign agreements on provision of management and operation

services for the Apartment Building with Management Company as selected by the

General Meeting;

(e) Thống nhât nội dung và ký kêt hợp đồng với Công Ty Bảo Trì để bảo trì Phần Sở Hữu

Chung Trong Nhà Chung Cư và giám sát hoạt động bảo trì;

Conclude contents of and sign the agreements with Maintenance Company in order to

maintain the Commonly Owned Areas and supervise the maintenance;

(f) Thu thập, tông hợp ý kiên, kiên nghị của Các Thành Viên về việc quản lý, sử dụng và

vận hành Nhà Chung Cư, về việc sử dụng và cung câp Dịch Vụ Quản Lý và Dịch Vụ

Bảo Trì;

Collect opinion and suggestion from the Members about the management, use and

operation of the Apartment Building, the use and provision of the Management Services

and Maintenance Services;

(g) Thực hiện và tuân thủ đúng quy chê hoạt động của Ban Quản Trị đã được Hội Nghị

Nhà Chung Cư thông qua, không được tự bãi miễn hoặc bô sung thành viên Ban quản

trị nhà chung cư;

Implement and comply with/ conform to operation regulations of the Management

Board passed by General Meeting; shall not arbitrarily dismiss the members of or add

new members to Management Board;

(h) Được hưởng thù lao trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác theo quyêt định của Hội

Nghị Nhà Chung Cư;

Receive responsibility remuneration and other reasonable costs as provided for in the

decisions issued by General Meeting;

(i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Các Thành Viên khi thực hiện không đúng

quyền và trách nhiệm;

Page 85: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

85

Take legal responsibility, take responsibility to the Members when fail to exercise its

rights and fulfill obligations;

(j) Nhận bàn giao, duy trì và quản lý các tài liệu của Nhà Chung Cư mà Công Ty sẽ bàn

giao cho Ban Quản Trị theo quy định của pháp luật; cung câp cho Doanh Nghiệp Quản

Lý một bộ tài liệu nhận được từ Công Ty theo quy định của pháp luật trừ trường hợp

Doanh Nghiệp Quản Lý cũng chính là Công Ty;

Take delivery, maintain and manage Apartment Building documents which the

Company shall hand over to the Management Board in accordance with the laws;

supply one set of documents received from the Company to the Management Company

in accordance with the laws except the case that the Management Company is the

Company;

(k) Phối hợp với chính quyền địa phương, tô dân phố trong việc xây dựng nêp sống văn

minh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong nhà chung cư;

Coordinate with local competent authorities and residential groups for building a

civilized lifestyle, preserving social order and safety in the Apartment Building;

(l) Nhận bàn giao, lưu trữ, quản lý hồ sơ nhà chung cư; cung câp một bộ hồ sơ đã nhận

bàn giao từ chủ đầu tư cho đơn vị quản lý vận hành trong trường hợp nhà chung cư phải

có đơn vị quản lý vận hành theo quy định pháp luật, trừ trường hợp đơn vị quản lý vận

hành là chủ đầu tư;

Take over, store, manage the documents of the Apartment Building; provide a set of

documents handed over by the Developer to the management and operation entity if the

Apartment Building shall have a management and operation entity as prescribed by

law, except in the case that operating and management entity is the Developer;

(m) Chuẩn bị các nội dung và tô chức họp hội nghị nhà chung cư; thông báo công khai nội

dung hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng bảo trì đã ký kêt tại hội nghị nhà chung

cư;

Prepare contents of and organize the meeting of the General Meeting; publicly notify

the content of the operation management contract and maintenance contract signed at

the General Meeting;

(n) Báo cáo kêt quả hoạt động, thu, chi tài chính của Ban quản trị, kêt quả công việc bảo

trì và việc thu, chi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư để hội nghị

nhà chung cư kiểm tra, giám sát, thông qua theo quy định pháp luật;

Report the result of the operation, the finance collection and expenditure of the

Management Board; the result of the maintenance, the collection and expenditure on

maintenance fee for the Commonly Owned Areas of the Apartment Building in order

for the General Meeting to check, supervise and approve in accordance with the law

regulations;

(o) Thay mặt chủ sở hữu để thực hiện các quyền đối với phần sở hữu chung của nhà chung

cư theo quy định của pháp luật; không được kích động người khác gây mât trật tự, an

ninh tại khu vực nhà chung cư;

Exercise rights in respect of the Commonly Owned Areas of the Apartment Building on

behalf of owners as prescribed in the law; not incite other persons to cause disorder

and insecurity in the Apartment Building area;

(p) Chịu trách nhiệm trước các chủ sở hữu nhà chung cư về nhiệm vụ được giao; châp hành

đúng quy chê hoạt động, quy chê thu, chi tài chính của Ban quản trị;

Page 86: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

86

Be responsible to the apartment building owners for assigned tasks; comply strictly

with regulations on operation and the finance collection and expenditure of

Management Board;

(q) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền tô chức họp hội nghị nhà chung cư, công nhận Ban

quản trị nhà chung cư theo quy định pháp luật; tô chức họp hội nghị nhà chung cư để

quyêt định thay thê đơn vị quản lý vận hành trong trường hợp đơn vị đang quản lý vận

hành không còn đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định pháp luật;

Request the competent authority to organize the General Meeting and recognize the

Management Board according to the law; organize the General Meeting in order to

make a decision on replacement of management and operation entity which is no longer

eligible to manage and operate the Apartment Building;

(r) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyêt khi chủ đầu tư không bàn giao hồ sơ nhà

chung cư, không bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo

quy định;

Require the competent authority to resolve the matter in case the Investor fails to hand

over the Apartment Building documents and/or the maintenance fee of the Commonly

Owned Areas of Apartment Building;

(s) Bàn giao lại hồ sơ, sô sách, giây tờ đang quản lý cho Ban quản trị mới sau khi được

công nhận;

Hand over documents, books, records and papers under its management to the new

Management Board upon the new Management Board is recognized;

(t) Thành viên Ban quản trị nêu có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan

thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định pháp luật, xử phạt vi phạm hành

chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nêu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho

bên bị thiệt hại;

If members of the Management Board commit acts of violating the provisions of

relevant laws, depending on the seriousness of such violations, they shall be handled

according to law provisions, sanctioned for administrative violations or examined for

penal liability; If causing any damage, they shall pay compensations to the aggrieved

party;

(v) Châp hành quyêt định giải quyêt, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực

hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật;

Comply with the handling decisions of competent authorities and exercise other rights

and responsibilities according to law provisions;

(v) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác quy định trong quy chê hoạt động, quy chê

thu, chi tài chính của Ban quản trị đã được hội nghị nhà chung cư thông qua và quy

định pháp luật.

Exercise other rights and obligations as prescribed in regulations on operation and

finance collection and expenditure of the Management Board approved by General

Meeting and in accordance with law provisions;

(w) Thực hiện các công việc khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư giao theo quy định của pháp

luật;

Perform other tasks assigned by the General Meeting in accordance with legal

provisions.

Page 87: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

87

5.2 Các vân đề khác liên quan đên tô chức và hoạt động (bao gồm trình tự thủ tục và điều

kiện triệu tập, tổ chức, tiến hành cuộc họp và thông qua quyết định) của Ban Quản Trị,

nêu không được quy định ở đây, thì sẽ được quy định trong và thực hiện theo quy định

của pháp luật.

Other issues related to organization and operation (including procedures and

conditions to summon, convene, hold a meeting and pass a decision) of the

Management Board, which are not provided for herein, shall be provided for and

implemented in accordance with the legal provisions.

VI/. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ

CHUNG CƯ

RIGHTS AND OBLIGATIONS OF MANAGEMENT COMPANY

6.1. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư có các quyền và nghĩa vụ theo quy

định của pháp luật Việt Nam và theo hợp đồng cung câp dịch vụ quản lý ký với Ban

Quản Trị (hoặc với Công Ty trước khi Ban Quản Trị được thành lập).

The Management Company shall have the rights and obligations as provided for in the

laws of Vietnam and the management service supply contract signed with the

Management Board (or the Company before the Management Board is established).

6.2. Ngoài ra, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư có thêm các nghĩa vụ sau

đây:

In addition, the Management Company shall have the following obligations:

(a) cung câp các dịch vụ liên quan đên việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần

Sở Hữu Chung phù hợp với hợp đồng cung câp dịch vụ ký với Ban Quản Trị (hoặc

Công Ty trước khi Ban Quản Trị được thành lập); và đảm bảo về an toàn cho Nhà

Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung theo các tiêu chuẩn và quy định đuợc nêu trong hợp

đồng cung câp dịch vụ đó và pháp luật Việt Nam;

to provide services related to the management and operation of the Apartment Building

and Commonly Owned Areas in accordance with the service supply contract signed

with the Management Board (or the Company before the Management Board is

established); and to ensure safety of the Apartment Building and Commonly Owned

Areas in compliance with the standards and provisions stipulated in such service supply

contract and the laws of Vietnams;

(b) có quyền ký và chịu trách nhiệm về các hợp đồng thầu phụ (nêu có) với các doanh

nghiệp được thành lập hợp pháp theo pháp luật Việt Nam có chức năng và chuyên môn

thích hợp để cung câp các dịch vụ quản lý và vận hành Nhà Chung Cư; và giám sát việc

cung câp các dịch vụ đó của các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo rằng, việc cung câp

dịch vụ của các doanh nghiệp này sẽ tuân thủ theo các hợp đồng cung câp dịch vụ ký

với Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập).

to have the right to sign and be responsible for sub-contracts (if any) with enterprises

duly established under the laws of Vietnam with appropriate function and expertise to

provide management and operation services for the Apartment Building; and to

supervise the provision of such services by the aforementioned enterprises in order to

ensure that their performance shall be in compliance with the service supply contracts

signed with the Management Board or the Company (before the Management Board is

established).

(c) thông báo cho Các Thành Viên bằng văn bản về bât kỳ vân đề gì mà Các Thành Viên

cần lưu ý khi Các Thành Viên bắt đầu chuyển đên, chiêm hữu, cư trú tại và sử dụng

Page 88: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

88

Nhà Chung Cư, và hướng dẫn việc lắp đặt các thiêt bị cho các phần diện tích sở hữu

riêng kêt nối với hệ thống thiêt bị sử dụng chung của Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu

Chung;

to notify Members in writing of anything they need to pay attention to when they start

to move into, occupy, reside at or use the Apartment Building, and to guide any

installation of equipment for privately owned areas which inter-connects with the

common use equipment system of the Apartment Building and the Commonly Owned

Areas;

(d) thực hiện định kỳ việc kiểm tra chi tiêt và cụ thể các trang thiêt bị và các hạng mục của

Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung để thực hiện việc quản lý và vận hành Nhà

Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung một cách đúng đắn;

to periodically conduct detailed and specific checks of component parts and sections of

the Apartment Building and Commonly Owned Areas in order to implement proper

management and operation of the Apartment Building and Commonly Owned Areas;

(e) kịp thời thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro có thể gây ra thiệt hại và thương

vong cho Các Thành Viên và sửa chữa bât kỳ hạng mục nào trong Phần Sở Hữu Chung

Trong Nhà Chung Cư bị thiệt hại, để đảm bảo sự vận hành thông suốt của Nhà Chung

Cư.

To promptly undertake prevention of risks which may cause loss or injury to the

Members and to repair any item in the Commonly Owned Areas in the Apartment

Building which is damaged, in order to ensure smooth operation of the Apartment

Building;

(f) thu Phí Quản Lý nêu được Ban Quản Trị uỷ quyền;

to collect the Management Fees if so authorized by the Management Board;

(g) phối hợp với Ban Quản Trị hoặc Công Ty yêu cầu các nhà cung câp điện nước dừng

việc cung câp điện nước nêu bât kỳ Các Thành Viên nào không thực hiện đóng góp đầy

đủ, đúng hạn Phí Quản Lý khi đã được thông báo bằng văn bản đên lần thứ hai và/ hoặc

Các Thành Viên không sửa chữa hư hỏng phần sở hữu riêng gây ảnh hưởng đên các

chủ sở hữu khác mà không khắc phục được vi phạm này trong thời hạn bảy (07) ngày

kể từ ngày Công Ty hay Ban Quản Trị có thông báo bằng văn bản gửi Thành Viên đó

yêu cầu khắc phục vi phạm đó và cảnh báo rằng việc đình chỉ, ngừng cung câp các Dịch

Vụ sẽ được thực hiện nêu Thành Viên đó không khắc phục vi phạm đó trong thời hạn

bảy ngày này;

to co-operate with the Management Board or the Company in requesting electricity

and water suppliers to stop such supply if any of the Member fails to pay in full and on

time the Management Fees after being notified in writing for the second time and/or

the Members do not repair the damaged privately owned areas affecting other owners

without remedying such breach within seven (07) days of a written notice by the

Management Board or the Company to such Member requiring that such breach be

remedied and warning that the suspension of the Services will be carried out if the

Member fails to remedy such breach within this seven day period;

(h) báo cáo công khai về việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư với Ban Quản Trị sáu

(06) tháng một lần, và hợp tác với và hỗ trợ Ban Quản Trị thu thập các ý kiên từ Các

Thành Viên về chât lượng các dịch vụ được Doanh Nghiệp Quản Lý cung câp liên quan

đên việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung; và

to report publicly to the Management Board every six (6) months on the management

and operation of the Apartment Building, and to co-operate with and assist the

Management Board to collect opinions from the Members about the quality of the

Page 89: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

89

services provided by the Management Company with respect to the management and

operation of the Apartment Building and Commonly Owned Areas; and

(i) phối hợp với Ban Quản Trị và tô dân phối để giữ gìn trật tự an ninh và các vân đề có

liên quan khác trong quá trình quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu

Chung.

to co-operate with the Management Board and the residents' group in keeping order

and security and on other relevant matters during the management and operation of

the Apartment Building and Commonly Owned Areas.

(j) Phối hợp với Ban Quản Trị để giải quyêt các vân đề khác có liên quan trong quá trình

quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

to co-operate with the Management Board to resolve other relevant

difficulties/problems arising in the course of the management and use of Apartment

Building.

(k) Châp hành quyêt định giải quyêt, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

to comply with handling decisions of competent authorities.

6.3. Khi ký các hợp đồng cung câp dịch vụ quản lý với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành

Nhà Chung Cư, Công Ty hoặc Ban Quản Trị (tùy từng trường hợp) sẽ nỗ lực tối đa để

đưa vào trong hợp đồng đó một điều khoản rằng Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành

Nhà Chung Cư sẽ tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại Điều 6.2 nói

trên và các nghĩa vụ/ quy định khác mà pháp luật hoặc của Bản Nội Quy Nhà Chung

Cư này yêu cầu Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư phải tuân thủ và

thực hiện.

When signing the management service supply contracts with the Management

Company, the Company or the Management Board (as the case may be) shall try it best

effort to include a clause in such contracts that the Management Company shall adhere/

observe with and implement the foregoing obligations as provided for in Article 6.2

above and such other obligations/ provisions which the laws or these Regulations

require the Management Company to adhere/ observe with and implement.

VII/. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

RIGHTS AND OBLIGATIONS OF MEMBERS

7.1 Cùng với các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam, Các Chủ Sở

Hữu Nhà Chung Cư sẽ có các quyền và nghĩa vụ như sau:

In addition to the rights and obligations as provided for in the laws of Vietnam, the

Apartment Building Owners shall have the following rights and obligations:

(a) có quyền sử dụng Phần Sở Hữu Chung phù hợp với Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này;

to have the right to use the Commonly Owned Areas in accordance with these Internal

Rules and Regulations of the Apartment Building;

(b) có quyền yêu cầu thông tin liên quan đên việc quản lý và sử dụng Nhà Chung Cư và

Phần Sở Hữu Chung trong Nhà Chung Cư từ bên có nghĩa vụ quản lý và vận hành Nhà

Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung tùy từng thời điểm và và nêu ra bât kỳ vân đề nào

liên quan đên việc quản lý và vận hành Tòa Nhà và Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà

Chung Cư đối với bên có nghĩa vụ quản lý và vận hành Tòa Nhà và Phần Sở Hữu Chung

đó;

Page 90: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

90

to have the right to request for information related to the management and use of the

Apartment Building and Commonly Owned Areas from, and to highlight any issue

relating to the aforesaid to, the party which is responsible for the management and

operation of the Apartment Building and the Commonly Owned Areas;

(c) có nghĩa vụ tuân thủ đầy đủ các quyêt định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;

to have the obligation to fully comply with decisions of the General Meeting;

(d) có nghĩa vụ bảo trì Căn Hộ của mình và các Phần Sở Hữu Riêng Khác của mình, thanh

toán đầy đủ và đúng hạn Phí Quản Lý và các loại phí khác liên quan đên quản lý, vận

hành, bảo trì và sử dụng Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung phù hợp với quy định

của pháp luật và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này;

to be responsible to maintain their own Apartment or Other Privately Owned Areas, to

pay in full and on time the Management Fees and other fees related to the management,

operation, maintenance and use of the Apartment Building and Commonly Owned

Areas in accordance with the laws and these Internal Rules and Regulations of the

Apartment Building;

(e) có nghĩa vụ không gây bât kỳ cản trở nào cho các bên có trách nhiệm để họ quản lý,

vận hành và bảo trì Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung;

to have the obligation to not cause any obstruction for the responsible parties to operate

and maintain the Apartment Building and Commonly Owned Areas;

(f) có nghĩa vụ tuân thủ Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này, thực hiện các quy định về phòng

chống cháy nô; vệ sinh công cộng, trật tự và an ninh, kịp thời thông báo cho Ban Quản

Trị, Công Ty hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan về bât kỳ các vi phạm

Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và các quy định đó mà mình biêt được;

to have the obligation to comply with the Internal Rules and Regulations of the

Apartment Building, to implement the rules on prevention of fire and explosion and on

fire-fighting, public hygiene, order and security, and to promptly notify any breaches

of the Internal Rules and Regulations of the Apartment Building and such rules which

they are aware of to the Management Board, the Company or other relevant authority;

(g) có nghĩa vụ khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc sửa chữa bât kỳ hỏng hóc/ thiệt hại

đối với Phần Sở Hữu Chung hoặc các phần khác của Nhà Chung Cư phát sinh từ hay

có liên quan đên hành động, không hành động, sự vi phạm, sự sơ suât của mình hoặc

của bât kỳ khách mời, khách trọ, nhà thầu hay nhà cung câp của mình và/ hoặc phải bồi

thường cho bât kỳ mât mát hoặc thiệt hại mà Ban Quản Trị, Công Ty và/ hoặc Các

Thành Viên khác phải gánh chịu hay chịu đựng gây ra bởi các hành động, không hành

động, sự vi phạm, sự sơ suât của mình hoặc của bât kỳ khách mời, khách trọ, nhà thầu

hay nhà cung câp của mình;

to have the obligation to re-instate or repair any damage to the Commonly Owned

Areas or other part of the Apartment Building arising from or in connection with their

act, omission, default or negligence or any of their guests, invitees, contractors or

suppliers and/or to pay compensation for any loss or damage suffered or incurred by

the Management Board, the Company and/or other Members as a result of the

foregoing;

(h) tham dự và biểu quyêt tại Hội Nghị Nhà Chung Cư phù hợp với quy định của pháp luật

Việt Nam.

to participate in and vote at the General Meetings in accordance with the laws of

Vietnam.

Page 91: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

91

7.2 Cùng với các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và Bản Nội Quy

Nhà Chung Cư này, Người Sử Dụng Nhà Chung Cư mà không phải là Chủ Sở Hữu

Nhà Chung Cư sẽ có các quyền và nghĩa vụ như sau:

In addition to the rights and obligations as provided for in the laws of Vietnam and

these Regulations, the Apartment Building Users, who are not the Apartment Building

Owners, shall have the following rights and obligations:

(a) có quyền sử dụng Phần Sở Hữu Chung phù hợp quy định của pháp luật và Bản Nội Quy

Nhà Chung Cư này;

to have the right to use the Commonly Owned Areas in accordance with the laws and

these Internal Rules and Regulations of the Apartment Building;

(b) có quyền yêu cầu thông tin liên quan đên việc quản lý và sử dụng Nhà Chung Cư và

Phần Sở Hữu Chung từ bên có nghĩa vụ quản lý và vận hành Nhà Chung Cư và Phần

Sở Hữu Chung và nêu ra bât kỳ vân đề nào liên quan đên việc quản lý và vận hành Tòa

Nhà và Phần Sở Hữu Chung đối với bên có nghĩa vụ quản lý và vận hành Tòa Nhà và

Phần Sở Hữu Chung đó;

to have the right to request for information related to the management and use of the

Apartment Building and Commonly Owned Areas from, and to highlight any issue

relating to the aforesaid to, the party which is responsible for the management and

operation of the Apartment Building and the Commonly Owned Areas;

(c) có quyền yêu cầu Các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư của các Căn Hộ hoặc các Phần Sở

Hữu Riêng khác mà mình sử dụng hợp pháp cung câp cho mình Bản Nội Quy Nhà

Chung Cư này và các thông tin khác liên quan đên việc quản lý và sử dụng Nhà Chung

Cư và Phần Sở Hữu Chung;

to have the right to request the Apartment Building Owners of the Apartments or Other

Privately Owned Areas lawfully used by them to provide them with these Internal Rules

and Regulations of the Apartment Building and such other information related to the

management and use of the Apartment Building and Commonly Owned Areas;

(d) tham dự và biểu quyêt tại Hội Nghị Nhà Chung Cư phù hợp với và trong phạm vi mà

pháp luật Việt Nam cho phép với điều kiện là Người Sử Dụng Nhà Chung Cư đó được

ủy quyền hợp lệ bởi Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư của Căn Hộ hoặc các Phần Sở Hữu

Riêng khác mà mình sử dụng hợp pháp để tham dự và biểu quyêt tại Hội Nghị Nhà

Chung Cư;

to participate in and vote at the General Meetings in accordance with and to the extent

allowed under the laws of Vietnam provided that such Apartment Building Users are

duly authorized by owners of the Apartment Building Owners of the Apartments or

Other Privately Owned Areas lawfully used by them to participate in and vote at the

General Meetings;

(e) có nghĩa vụ đóng góp quỹ, chi phí, lệ phí và phí tôn để quản lý, vận hành và bảo trì và

sử dụng Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung nêu có thỏa thuận với Các Chủ Sở Hữu

Nhà Chung Cư của các Căn Hộ hoặc Phần Sở Hữu Riêng Khác mà họ sử dụng hợp

pháp;

to have obligation to contribute to the budget, expenses, fees and costs for the

management, operation and maintenance and use of the Apartment Building and the

Commonly Owned Areas if there is such an agreement with the Apartment Building

Owners of the Apartments or Other Privately Owned Areas lawfully used by them;

(f) có nghĩa vụ tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quyêt định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;

Page 92: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

92

to have obligation to fully implement and comply with decisions of the General

Meetings; and

(g) có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ quy định tại tiểu mục (e), (f) & (g) của Mục 7.1.

to have obligation to implement the obligations stipulated in sub-clauses (e), (f) & (g)

of Item 7.1 above.

VIII/. QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ

MANAGEMENT AND OPERATION OF APARTMENT BUILDING

8.1 Theo quy định của pháp luật, việc quản lý và vận hành một tòa nhà chung cư sẽ bao

gồm:

Under the laws, the management and operation of an apartment building shall consist

of:

(a) Điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang máy,

máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy,

dụng cụ chữa cháy, các thiêt bị dự phòng và các thiêt bị khác thuộc phần sở hữu

chung, sử dụng chung của tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư;

Control and maintain operation, carry out regular maintenance of lifts, water

pumps, power generators, automatic fire alarm system, fire extinguishing

system, firefighting instruments, back-up equipment and other equipment that

belong to shared portions of apartment blocks, apartment complexes.

(b) Cung câp các dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc

vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác bảo đảm cho nhà chung

cư hoạt động bình thường;

Provide services of security, environmental hygiene, waste collection, care for

flower garden and ornamental plants, destruction of insecticides and other

services to ensure normal operation of the apartment building

(c) Các công việc khác có liên quan.

Other relevant works

8.2 Việc quản lý và vận hành Nhà Chung Cư bao gồm các hoạt động sau đây với điều kiện

các hoạt động đó không trái với quy định của pháp luật:

The management and operation of the Apartment Building shall consist of the following

provided that such shall not be inconsistent with the laws:

(a) Điều khiển và vận hành hệ thống trang thiêt bị của Nhà Chung Cư và Phần Sở

Hữu Chung bao gồm cầu thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng,

hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các máy móc và thiêt bị khác thuộc Phần Sở Hữu

Chung Trong Nhà Chung Cư; và

Controlling and operating the equipment systems of the Building and

Commonly Owned Areas including lifts, water pumps, stand-by generators,

technical infrastructure system and other machines and equipment belonging

to the Commonly Owned Areas; and

(b) Cung câp các dịch vụ (bao gồm an ninh và an toàn, vệ sinh, thu gom rác thải,

làm vườn, cảnh quan, kiểm soát côn trùng, điện, nước, truyền hình cáp và

hoặc/truyền hình vệ tinh, viễn thông, chiêu sáng, phòng cháy) để đảm bảo việc

Page 93: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

93

hoạt động thông suốt của Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung cho việc sử

dụng chung của Các Thành Viên; và

Providing services (including security and safety, hygiene, waste and garbage

collection, gardening, landscaping, insect control, electricity, water, cable

and/or satellite television, telecommunication, lighting and fire prevention) to

ensure the smooth operation of the Apartment Building and Commonly Owned

Areas for common use of the Members.

(c) Các hoạt động và dịch vụ quản lý vận hành khác được pháp luật quy định.

Other management and operation activities and services as provided for by the

legal provisions.

8.3. Phí Quản Lý

Management Fees

(a) Trước khi Ban Quản Trị được thành lập, phí quản lý (“Phí Quản Lý”) để quản lý và

vận hành Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung sẽ là: 12.000 đồng/m2/ tháng. Phí

Quản Lý được xác định và điều chỉnh phù hợp với các quy định pháp luật (bao gồm

các quy định pháp luật về phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư

– nếu có) theo thỏa thuận của các Bên và không vượt quá mức phí do Uỷ ban nhân dân

thành phố Hà Nội quy định, trừ trường hợp các bên có liên quan có thoả thuận khác;

Pending establishment of the Management Board, the management fees

(“Management Fees”) for the management and operation of the Apartment Building

and Commonly Owned Areas shall be 12.000 VND/m2/month. The Management Fees

shall be determined and adjusted in accordance with legal provisions (including legal

provisions on method of determining and managing price of management service of the

apartment building – if any) as agreed by the Parties and shall not be greater than the

fee level promulgated by the Hanoi People’s Committee except otherwise agreed by the

relevant parties;

(b) Các Thành Viên có nghĩa vụ trả trước Phí Quản Lý hàng tháng không chậm hơn mười

(10) ngày đầu tiên của mỗi tháng;

The Members shall be obliged to pay the Management Fee monthly in advance no later

than the first ten (10) days of each month;

(c) Phí Quản Lý sẽ dùng để chi trả cho chi phí sau:

The Management Fees shall be paid to the following expenses:

(i) Các chi phí để quản lý và vận hành Phần Sở Hữu Chung theo quy định tại

Điều 8.2 trên đây;

Expenses for management and operation of the Apartment Building as

provided for in Article 8.2 above;

(ii) Các chi phí cho năng lượng, nhiên liệu, bảo dưỡng, bảo trì thường xuyên và

các chi phí liên quan khác để đảm bảo hoạt động thông suốt Nhà Chung Cư

và Phần Sở Hữu Chung như thang máy, máy bơm và các máy móc khác và

các thiêt bị thuộc Phần Sở Hữu Chung;

Expenses for energy, fuel, regular maintenance and other related expenses

to ensure the operation of the equipment systems of the Apartment Building

and Commonly Owned Areas such as lifts, pumps and other machines and

equipment belonging to the Commonly Owned Areas;

(iii) Các chi phí phụ câp trách nhiệm của các thành viên của Ban Quản Trị và các

Page 94: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

94

chi phí hợp lý khác cho việc tiên hành và thực hiện các hoạt động của Ban

Quản Trị; và

Expenses for the responsibility allowance of members of the Management

Board and other reasonable expenses for the carrying out and implementation

of the activities of the Management Board; and

(iv) Các chi phí chi trả cho các dịch vụ quản lý cảnh quan/ đường phố và rác thải và

dịch vụ quản lý và vận hành các hệ thống cơ sở hạ tầng chung của Nhà Chung

Cư.

Expenses for landscaping/ street and sewage management services and

management and operation services of common infrastructure system of the

Apartment Building.

(d) Phí Quản Lý sẽ không bao gồm các phí đỗ/ phí giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp (nêu có).

Phí đỗ/ phí giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp sẽ được xác định, tính toán phù hợp với quy

định pháp luật của chính quyền địa phương và yêu cầu thanh toán riêng so với Phí Quản

Lý.

The Management Fees are exclusive of the fees for parking/ keeping automobiles,

bicycles (if any) and motorbikes which are determined, calculated in conformity with

legal provisions of local authorities and charged separately from the Management

Fees.

IX/. BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ

MAINTENANCE OF APARTMENT BUILDING

9.1 Hoạt động và nội dung Bảo Trì của Phần Sở Hữu Chung bao gồm: việc kiểm tra, quan

trắc, kiểm định chât lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây

dựng của Phần Sở Hữu Chung; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa

cháy; thay thê các linh kiện hoặc các thiêt bị trong Phần Sở Hữu Chung (sau đây gọi

chung là “Các Công Việc Bảo Trì”).

Maintenance activities/ contents of the Commonly Owned Areas shall consist of quality

inspection, monitoring and assessment, minor repairs, regular repairs and major

repairs to the Commonly Owned Areas; inspection and maintenance of fire and

explosion prevention and combat system; replacement of spare parts or equipment in

the Commonly Owned Areas (collectively, “Maintenance Works”).

Công việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung (bao gồm trình tự thủ tục, điều kiện và các bước

của việc bảo trì, các hạng mục công việc bảo trì được sử dụng Qũy Bảo Trì, v.v.) sẽ

được thực hiện theo quy định của pháp luật.

The maintenance works of the Commonly Owned Areas (including procedures,

conditions and steps of maintenance, maintenance items/ works funded by the

Maintenance Fund, etc.) shall be implemented in accordance with the laws.

9.2. Quỹ Bảo Trì:

Maintenance Fund:

(a) Các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư sẽ có nghĩa vụ bảo trì các Căn Hộ và các Phần Sở Hữu

Riêng Khác của mình với chi phí của mình;

The Apartment Building Owner shall be obliged to maintain their Apartments and

Other Privately Owned Areas at their own costs;

(b) Công Ty sẽ thành lập một quỹ (“Quỹ Bảo Trì”) theo quy định của pháp luật Việt Nam

để cung câp tài chính cho việc thực hiện Các Công Việc Bảo Trì. Trước khi Ban Quản

Page 95: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

95

Trị được thành lập, Công Ty sẽ gửi Quỹ Bảo Trì vào một tài khoản tiêt kiệm tiền gửi

mà Công Ty đã mở tại một ngân hàng hoạt động tại Việt Nam (“Tài Khoản Quỹ Bảo

Trì”).

The Company shall establish a fund (“Maintenance Fund”) in accordance with the

relevant laws of Vietnam to finance the carrying out of the Maintenance Works. Before

establishment of the Management Board, the Company shall deposit the Maintenance

Fund in a savings account opened by the Company at a bank operating in Vietnam

(“Maintenance Fund Account”).

(c) Quỹ Bảo Trì và lãi suât phát sinh từ Quỹ Bảo Trì sẽ chỉ được sử dụng để chi trả cho

Các Công Việc Bảo Trì và không được sử dụng cho bât kỳ công việc nào khác.

Maintenance Fund and interest accrued thereon shall be only used to fund the

Maintenance Works and not for any other works whatsoever.

X/. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

GENERAL RULES

10.1 Tiếng ồn

Noise

Cư Dân sẽ không được gây bât kỳ tiêng ồn nào trong Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu

Chung mà có khả năng gây ảnh hưởng đên việc các Cư Dân khác hưởng thụ yên tĩnh

trong Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung hoặc các Tiện Ích. Không có bât kỳ sự ồn

ào quây rầy nào được phép gây ra sau 10 giờ đêm và trước 7 giờ sáng.

A Resident shall not be allowed to create any noise within the Apartment Building and

the Commonly Owned Areas, which is likely to interfere with the peaceful enjoyment of

the Apartment Building, the Commonly Owned Areas or the Facilities by other

Residents. No noise disturbance is allowed after 10 pm and before 7 am.

10.2 Sử dụng khu vực đỗ xe trong Phần Sở Hữu Chung

Use of vehicle parking area in Commonly Owned Areas

(a) Cư Dân sẽ đỗ xe hoặc để xe cơ giới và các loại xe cộ khác tại khu vực đỗ xe (nằm trong

Phần Sở Hữu Chung) được bố trí tại L2-104

A Resident shall park or leave his or her motor vehicle or other vehicle at parking areas

(which are in the Commonly Owned Areas) arranged in L2-104

Để sử dụng các khu vực đỗ xe này, các Cư Dân sẽ phải đăng ký việc sử dụng và phải

có sự châp thuận của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành

lập) và phải trả phí đỗ xe theo quy định của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban

Quản Trị được thành lập);

For using such parking areas, the Residents shall have to register the use with, get

prior consent of the Management Board or the Company (before the Management

Board is established) and pay the parking fees as stipulated by the Management Board

or the Company (before the Management Board is established).

Việc sử dụng bãi đỗ xe phải tuân thủ các quy định của bản Nội Quy này.

The use of the parking areas must comply with these Regulations.

(b) Khách mời sẽ được đỗ xe hay để xe cơ giới hoặc loại xe cộ khác tại khu vực để xe được

Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) chỉ định rõ là

dành cho khách mời hoặc người thăm quan Nhà Chung Cư;

Page 96: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

96

Guests shall park or leave their motor vehicle or other vehicle at parking areas as

designated by the Management Board or the Company (before the Management Board

is established) for guests or visitors to the Apartment Building;

(c) Cư Dân sẽ không đỗ hoặc để hoặc cho phép khách mời, khách trọ của mình đỗ hoặc để

bât kỳ xe cơ giới hay các loại xe cộ khác ở những Phần Sở Hữu Chung mà không được

thiêt kê làm chỗ đỗ xe trừ khi được Ban Quản Trị hay Công Ty (trước khi Ban Quản

Trị được thành lập) châp thuận trước;

A Resident shall not park or leave or permit his or her guest or invitee to park or leave

any motor vehicle or other vehicle on Commonly Owned Areas which are not

designated as the parking in the Apartment Building except with the prior approval of

the Management Board or the Company (before the Management Board is established);

(d) Đối với xe cộ bị bỏ mặc/ tự ý đỗ ở Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư hoặc

những khu vực khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Ban Quản Trị hoặc

Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) sẽ được giải quyêt như sau:

For vehicles which are left/ parked on the Commonly Owned Areas in the Apartment

Building or other areas without prior written consent of the Management Board or the

Company (before the Management Board is established), shall be settled as follows:

(i) Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) sẽ có quyền

và được ủy quyền để khóa, giữ/ khóa bánh phương tiện đó (ví dụ bằng cách sử

dụng khóa bánh xe đối với phương tiện đó) mà không phải chịu bât kỳ trách nhiệm

nào cho việc khóa/ giữ/ mở khóa đó;

the Management Board or the Company (before the Management Board is

established) shall be entitled and authorized to lock, clamp such vehicle (e.g. by

attaching a wheel-lock to such vehicle) without taking any responsibility for such

locking/ clamping/ unclamping;

(ii) Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) sẽ có quyền

và được ủy quyền di chuyển phương tiện này đên địa điểm khác mà không phải

chịu bât kỳ chi phí nào cho việc di chuyển này. Tât cả các chi phí thực tê phát sinh

cho việc di chuyển phương tiện đó sẽ do (các) chủ sở hữu phương tiện gánh chịu,

và phải được hoàn trả lại cho Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản

Trị được thành lập).

the Management Board or the Company (before the Management Board is

established) shall be entitled and authorized to, at the costs of the owner(s) of such

vehicle which shall be reimbursed by such owner to Management Board or the

Company (before the Management Board is established), move such vehicle to

another location without paying any expense for such moving.

10.3 Sử dụng chỗ đỗ xe thuộc sở hữu riêng

Use of vehicle parking area under privately ownership

Trước khi thành lập Ban Quản Trị, việc sử dụng chỗ đỗ xe ô tô thuộc sở hữu riêng của

các Cư Dân phải tuân thủ quy định, nội quy (về phí giữ xe, thời gian, vv.) được quy

định bởi Công Ty và niêm yêt công khai tại khu vực đỗ xe.

Before the establishment of the Management Board, the use of automobile parking lots

which are under the private ownership of the Residents must comply with the

regulations/ provisions (car keeping fee, timing, etc.) set forth by the Company and

posted publicly in the parking areas.

Page 97: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

97

Từ khi thành lập Ban Quản Trị, việc sử dụng chỗ đỗ xe ô tô thuộc sở hữu riêng của các

Cư Dân phải tuân thủ quy định, nội quy (về phí giữ xe, thời gian, vv.) được Hội Nghị

Nhà Chung Cư thông qua và niêm yêt công khai tại khu vực đỗ xe.

Since the establishment of the Management Board, the use of automobile parking areas

which are under the private ownership of the Residents must comply with the

regulations/ provisions (car keeping fee, timing, etc.) approved by the General Meeting

and posted publicly in the parking areas.

10.4 Cản trở Phần Sở Hữu Chung; gây thiệt hại đối với Phần Sở Hữu Chung; việc sử

dụng bất hợp pháp của Phần Sở Hữu Chung

Obstruction of Commonly Owned Areas; damage to Commonly Owned Areas;

illegal use of Commonly Owned Areas

(a) Cư Dân sẽ không được gây cản trở việc sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung bởi bât

kỳ người nào.

A Resident shall not be allowed to obstruct the lawful use of the Commonly Owned

Areas by any other person.

(b) Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) có quyền di dời

hoặc xử lý tât cả các đồ vật/ tài sản trái phép đã được đặt hoặc để bỏ mặc ở Phần Sở

Hữu Chung mà không có sự đồng ý trước của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi

Ban Quản Trị được thành lập). Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị

được thành lập) sẽ có quyền thu hồi từ các chủ sở hữu của các đồ vật này tât cả các

khoản chi phí thực tê cho việc di dời hoặc xử lý đồ vật này.

The Management Board or the Company (before the Management Board is established)

shall be entitled to remove and dispose of all items/ properties which are deposited, left

or placed at the Commonly Owned Areas without prior consent of the Management

Board or the Company (before the Management Board is established). The

Management Board or the Company (before the Management Board is established)

shall be entitled to recover all actual costs and expenses for the removal or disposal of

such items/ properties from the owner thereof.

(c) Cư Dân không được sử dụng phần diện tích nào của Phần Sở Hữu Chung cho mục đích

riêng của mình. Cư Dân không được mở rộng, chiêm dụng, chiêm hữu bât kỳ diện tích

hoặc khoảng không gian nào của Khu vực Sở Hữu Chung dưới bât kỳ hình thức nào.

A Resident shall not use any portion of the Commonly Owned Areas for his or her own/

private purposes. A Resident shall not expand, occupy any area or a space of the

Commonly Owned Areas in any form.

(d) Cư Dân không được gây bât kỳ thiệt hại hoặc hư hỏng nào đối với bât kỳ phần diện tích

thuộc Phần Sở Hữu Chung dưới bât kỳ cách thức nào.

A Resident shall not cause any damage or deterioration of any portion of the Commonly

Owned Areas under whatsoever manner.

Một cách cụ thể nhưng không ảnh hưởng đên tính tông thể của quy định trên đây, Cư

Dân không được đánh dâu, vẽ, đóng đinh hoặc ốc vít hoặc các hành động tương tự,

hoặc bằng cách khác gây ra những tôn thât, làm mât đi vẻ đẹp hoặc di dời Phần Sở Hữu

Chung mà không có sự châp thuận trước bằng văn bản của Ban Quản Trị hoặc Công

Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập);

Page 98: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

98

In particular but without prejudice to the generality of the foregoing provision, a

Resident shall not mark, paint, drive nails or screws or the like into, or otherwise

damage, deface or remove the Commonly Owned Areas without the prior written

approval of the Management Board or the Company (before the Management Board is

established);

Cư Dân sẽ không đục, thay thê, di dời hoặc thay đôi kêt câu chịu lực, hệ thống hạ tầng

kỹ thuật, kiên trúc ngoại thât hoặc tường bao quanh của Nhà Chung Cư hoặc bât kỳ đồ

đạc, vật, thiêt bị và các tài sản khác thuộc Phần Sở Hữu Chung.

A Resident shall not chisel, alter, remove or change the bearing structure, the technical

infrastructure system, the exterior architecture or the boundary wall of the Apartment

Building or any fixtures, fittings, equipment and other property which belong to the

Commonly Owned Areas.

(e) Cư Dân sẽ không để hoặc ném bât kỳ rác, bụi bẩn hoặc các vật liệu khác hoặc các đồ

vật bỏ đi vào Phần Sở Hữu Chung (trừ khu vực xử lý rác thải được chỉ định).

A Resident shall not deposit or throw on the Commonly Owned Areas (other than

designated disposal area) any rubbish, dirt, dust or other material or discarded item.

(f) Cư Dân sẽ không được lắp đặt, xây dựng, thực hiện, duy trì bât kỳ phần bô sung, vật

chướng ngại hoặc câu trúc nào trong Phần Sở Hữu Chung trừ trường hợp có sự châp

thuận bằng văn bản trước của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị

được thành lập);

The Resident shall not erect, make, maintain any part of additions, obstructions or

structure in the Commonly Owned Areas except with prior written approval of the

Management Board or the Company (before the Management Board is established);

Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập), sẽ có quyền (chứ

không phải là nghĩa vụ) dỡ bỏ toàn bộ hoặc từng phần các phần bô sung, chướng ngại

hay câu trúc không được phép nêu trên nêu Cư Dân vi phạm đó không dỡ bỏ trong vòng

07 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu dỡ bỏ của Ban Quản Trị

hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập). Tât cả các chi phí và phí tôn

thực tê mà Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) hoặc Ban Quản Trị phải

bỏ ra cho việc di dời và tháo dỡ đó sẽ do Cu Dân vi phạm chịu và bồi hoàn, hoàn trả

cho Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập).

The Management Board or the Company, before the Management Board is established,

is entitled (but not obliged) to demolish all or part of such unauthorized additions,

obstructions or structure as aforesaid if the Breaching Resident fails to do so within

seven (7) days after the issue of a written notice by the Management Board or the

Company (before the Management Board is established) requesting him or her to

demolish, remove the same. All actual costs and expenses incurred by the Management

Board or the Company (before the Management Board is established) for such removal

or demolition shall be borne and reimbursed by the said Breaching Resident.

10.5 Các thay đổi đối với các ban công, cửa sổ và cửa chính và mặt ngoài của Căn Hộ Alterations to balconies, windows, main door and façade of Apartment

(a) Cư Dân sẽ không được thực hiện bât kỳ sự thay đôi nào đối với các ban công, các cửa

sô, mặt ngoài của bât kỳ Căn Hộ nào (bao gồm cả các tường bao quanh của bât kỳ Căn

Hộ nào) và các cửa ra vào chính của bât kỳ Căn Hộ nào và cũng không treo khăn, chăn

màn, quần áo hoặc các vật dụng khác trên các ban công, các cửa sô, mặt ngoài của bât

Page 99: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

99

kỳ Căn Hộ nào (bao gồm cả các tường bao quanh của bât kỳ Căn Hộ nào) và các cửa

ra vào chính của bât kỳ Căn Hộ nào mà không có sự châp thuận trước bằng văn bản của

Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập); và

A Resident shall not be allowed to make any change, alteration to and hang any

washing, towel, bedding, clothing or other article/ item on the balconies, windows,

façade of any Apartment (including external walls of any Apartment) and main

entrance doors of any Apartment unit without prior written approval of the

Management Board or the Company (before the Management Board is established);

and

Cư Dân cũng sẽ không được phơi, treo đồ giặt, khăn, chăn màn, quần áo hoặc các vật

dụng/ đồ vật khác trên bât kỳ phần nào của Căn Hộ mà bên ngoài Căn Hộ có thể nhìn

thây được ngoại trừ phần dây được lắp đặt ở những vị trí mà Ban Quản Trị hoặc Công

Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) xác định, thiêt kê cho mục đích này.

A Resident shall not hang any washing, towel, bedding, clothing or other article/ item

on any part of his/her the Apartment in such a way as to be visible from the outside of

the Apartment other than on any lines which are installed on locations/ places designed

by the Management Board or the Company (before the Management Board is

established) for such purpose.

(b) Cư Dân sẽ không lắp đặt, tạo ra, duy trì (và không được cho phép bât kỳ cá nhân nào

lắp đặt, tạo ra, duy trì) bât kỳ bình ngưng (cục nóng) của các máy điều hòa nhiệt độ,

quạt hút gió, vải bạt che nắng mưa/mái hiên, rèm cửa, màn chắn, cửa chớp, gậy tre, lưới

sắt cửa sô, phên sắt cửa ra vào và lưới sắt ban công và các hạng mục tương tự khác trên

ban công, mặt ngoài của Căn Hộ của mình (bao gồm tường bao ngoài của Căn Hộ) mà

không có sự châp thuận trước bằng văn bản của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi

Ban Quản Trị được thành lập).

A Resident shall not erect, make, maintain (and shall not allow any person to erect,

make, maintain) at the balcony, façade (including external walls of any Apartment) of

his or her Apartment, any air-conditioning condensers, extractor fans, awnings,

shades, screens, venetian blinds, bamboo sticks, window grilles, door grilles and

balcony grilles and other like items without the prior written approval of the

Management Board or the Company (before the Management Board is established).

(c) Cư Dân không được để bât kỳ bảng biển đề tên, biển quảng áo, thông báo hoặc các lại

giây tờ có chữ viêt khác trên bảng quảng cáo/ bảng thông báo và bât kỳ phần nào của

Phần Sở Hữu Chung, ban công, cửa số, cửa chính và tường ngoài của Căn Hộ hoặc bên

ngoài Căn Hộ đó mà không có sự châp thuận trước bằng văn bản của Ban Quản Trị

hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành lập);

A Resident shall not put any name plate, signboard, advertisement, notice or other

lettering of any kind on the advertisement/ notice board, at any part of the Commonly

Owned Areas, balconies, windows, main door and façade of Apartment or outside his

or her Apartment without prior written approval of the Management Board or the

Company (before the Management Board is established);

(d) Cư Dân không được thực hiện bât kỳ công việc gì gây ra ảnh hưởng hoặc thay đôi tới

mặt ngoài của Nhà Chung Cư hoặc Căn Hộ của họ mà không có sự châp thuận trước

bằng văn bản của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (trước khi Ban Quản Trị được thành

lập).

A Resident shall not carry out any work which may affect or change the external facade

of the Apartment Building and his or her Apartment without the prior written consent

of the Management Board or the Company (before the Management Board is

established).

Page 100: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

100

10.6 Cư xử của Cư Dân và khách mời

Behavior of Residents and invitees

(a) Cư Dân khi sử dụng, đi vào Phần Sở Hữu Chung phải ăn mặc phù hợp và không sử

dụng ngôn ngữ hoặc cư xử theo cách thức có khả năng gây ra sự khó chịu, xúc phạm

hoặc sự xâu hô/ bối rối cho các Cư Dân Khác hoặc bât kỳ người nào nêu không Cư Dân

đó có thể bị câm sử dụng, câm đi vào Phần Sở Hữu Chung và bị buộc phải rời khỏi

Phần Sở Hữu Chung bởi Công Ty hoặc Ban Quản Trị;

A Resident, when using/ entering into the Commonly Owned Areas, shall have to

adequately clothe and shall not use language or behave in such a manner likely to cause

annoyance, offence or embarrassment to the other Residents or any person, failing

which the he/ she shall be prohibited from using/ entering into the Commonly Owned

Areas and shall be forced into leaving/ existing from Commonly Owned Areas by the

Company or the Management Board;

(b) Cư Dân sẽ bảo đảm bảo và đồng ý rằng khi khách của họ sử dụng, đi vào Phần Sở Hữu

Chung phải ăn mặc phù hợp và không sử dụng ngôn ngữ hoặc cư xử theo cách thức có

khả năng gây ra sự khó chịu, xúc phạm hoặc sự xâu hô/ bối rối cho các Cư Dân Khác

hoặc bât kỳ người nào, nêu không khách mời đó có thể bị câm sử dụng, câm đi vào

Phần Sở Hữu Chung và bị buộc phải rời khỏi Phần Sở Hữu Chung bởi Công Ty hoặc

Ban Quản Trị.

A Resident shall ensure and agree that his or her invitees/guests, when using/ entering

into the Commonly Owned Areas, shall adequately clothe and shall not use language

or behave in such a manner likely to cause annoyance, offence or embarrassment to the

other Residents or any person, failing which his/her invitees/guests shall be prohibited

from using/ entering into the Commonly Owned Areas and shall be forced into leaving/

existing from Commonly Owned Areas by the Company or the Management Board.

10.7 Vui chơi trong Phần Sở Hữu Chung

Playing on Commonly Owned Areas

(a) Cư Dân sẽ phải đảm bảo rằng con cái của mình và bât kỳ đứa trẻ nào mà Cư Dân kiểm

soát, trông nom hoặc phải kiểm soát, trông nom (ví dụ, bạn bè của con cái của Cư Dân

đên thăm Nhà Chung Cư hoặc Căn Hộ) khi vui chơi trong Phần Sở Hữu Chung:

A Resident shall have to ensure that his or her child and any child, of whom he or she

has or ought to have control, overseeing or taking care (e.g. friends of his or her child

visiting the Apartment Building or his/her Apartment), when playing on the Commonly

Owned Areas:

(i) sẽ tuân thủ các quy định trong Bản Nội Quy Chung Cư này;

shall comply with these Regulations;

(ii) sẽ không gây ra bât kỳ thiệt hại nào cho Phần Sở Hữu Chung trong Nhà Chung

Cư;

shall not cause any damage to the Commonly Owned Areas in the Apartment

Building;

(iii) sẽ không gây ra bât kỳ tiêng ồn nào có khả năng quây rầy không gian nghỉ ngơi/

sự thụ hưởng yên tĩnh của các Cư Dân; sẽ không gây ra sự khó chịu, xúc phạm

hoặc sự xâu hô/bối rối tới Các Cư Dân khác hoặc bât người nào;

shall not create any noise likely to interfere with the peaceful enjoyment of

Residents; shall not cause annoyance, offence or embarrassment to the other

Residents or any person;

Page 101: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

101

Cư Dân sẽ phải chịu trách nhiệm về hành vi và vi phạm của những đứa trẻ đó và bât kỳ

hậu quả, thiệt hại, rủi ro, nguy hiểm nào gây ra bởi hành vi và vi phạm đó.

The Resident shall have to take responsibility for the act and breach of such child and

any consequence, damage, risk caused by such act and breach.

(b) Cư Dân sẽ phải bảo đảm rằng con của họ và bât kỳ đứa trẻ nào mà Cư Dân kiểm soát,

trông nom hoặc phải kiểm soát, trông nom (ví dụ, bạn bè của con của Cư Dân đên thăm

Nhà Chung Cư hoặc Căn Hộ) sẽ không chơi các trò chơi, đi xe đạp, xe ba bánh, v.v. và

các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang hoặc sảnh trong phạm vi Nhà Chung Cư;

Cư Dân phải ngăn chặn (bằng văn bản này ủy quyền cho Ban Quản Trị hoặc Công Ty

ngăn chặn) việc những đứa trẻ đó thực hiện các hành vi nói trên.

A Resident shall have to ensure that his or her child and any child, of whom he or she

has or ought to have control, overseeing or taking care (e.g. friends of his or her child

visiting the Apartment Building or his/her Apartment) shall not play games, ride

bicycles, tricycles, etc. and the like along the corridor, stairway or lobby within the

Apartment Building; Resident shall prevent (hereby authorize the Management Board

or the Company to prevent) the child from doing such activities.

10.8 Phòng chống cháy, nổ và các mối nguy hiểm khác

Prevention of Fire, explosion and other Hazards

(a) Cư Dân sẽ không sử dụng hoặc chứa trong Căn Hộ của mình, Phần Sở Hữu Riêng khác

hoặc Phần Sở Hữu Chung bât kỳ hoá chât, chât lỏng dễ cháy nỗ hoặc các dạng vật liệu

dễ cháy khác trừ các hoá chât, chât lỏng hoặc các nguyên liệu khác được sử dụng cho

các mục đích sử dụng cho sinh hoạt riêng của gia đình hoặc các hóa chât, chât lỏng, gas

hoặc các nguyên liệu khác được chứa trong bình xăng của xe cơ giới hoặc động cơ đốt

trong.

A Resident shall not use or store on his or her Apartment, Other Privately Owned Areas

or the Commonly Owned Areas any explosive or flammable chemical, liquid or other

flammable material other than chemicals, liquids or other material used for private

residential/living purposes and such liquid, gas or other material in a fuel tank of a

motor vehicle or internal combustion engine.

(b) Cư Dân sẽ không cho phép tiên hành, giữ hoặc thực hiện bât kỳ thứ gì, sự kiện, hành

vi nào trong Căn Hộ, Phần Sở Hữu Riêng Khác và Nhà Chung Cư mà có thể gây ra

nguy cơ cháy nô.

A Resident shall not allow, keep or do anything, event, act or conduct within the

Apartment, Other Privately Owned Areas and Apartment Building which may cause to

explosion or fire risk/ hazard.

(c) Cư Dân không làm bât cứ điều gì hoặc cho phép các vị khách hoặc khách trọ được làm

bât cứ điều gì trong Căn Hộ, Phần Sở Hữu Riêng Khác hoặc Phần Sở Hữu Chung mà

có thể ảnh hưởng đên việc vận hành các thiêt bị phòng cháy chữa cháy tại Nhà Chung

Cư hoặc giảm thiểu mức độ an toàn phòng cháy tại Căn Hộ, Phần Sở Hữu Riêng Khác

hoặc Phần Sở Hữu Chung;

A Resident shall not do anything or permit any of his or her guests or invitees to do

anything on or in the Apartment, Other Privately Owned Areas or Commonly Owned

Areas that is likely to affect the operation of fire safety devices in the Apartment

Building or to reduce the level of fire safety in the Apartment Unit, Other Privately

Owned Areas or Commonly Owned Areas;

Page 102: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

102

(d) Cư Dân không được làm bât cứ điều gì hoặc cho phép các vị khách hoặc khách trọ của

mình được làm bât cứ điều gì trong Căn Hộ, Phần Sở Hữu Riêng Khác hoặc Phần Sở

Hữu Chung mà có thể gây ra nguy hiểm tới các Cư Dân khác hoặc bât kỳ người nào sử

dụng Phần Sở Hữu Chung hợp pháp;

A Resident shall also not do anything or permit any of his or her guests or invitees to

do anything on or in the Apartment, Other Privately Owned Areas or Commonly Owned

Areas that is likely to create a hazard or danger to the other Residents or any person

lawfully using the Commonly Owned Areas;

(e) Không ảnh hưởng đên tính tông thể của điểm (b) trên đây, Cư Dân sẽ không được đặt,

chồng lên hoặc bày các đồ vật trên hoặc bên cạnh bât kỳ cửa sô, ban công của hoặc

ngoài Căn Hộ mà có thể gây ra thiệt hại về tài sản hoặc tính mạng của bât kỳ người

nào; và

Without prejudice to the generality of paragraph (b), a Resident shall not place, put up

or display any article or object on or by any window or on any balcony of, or outside,

the Apartment in a manner which is likely to cause any damage to property or injury to

life to any person; and

(f) Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tùy từng trường hợp cụ thể) và Doanh Nghiệp Quản Lý

Vận Hành Chung Cư (và các đại lý, nhân viên hoặc nhà thầu của họ) sẽ có quyền gỡ

bỏ, xử lý và vứt bỏ bât kỳ tài sản nào bị tự ý bỏ tại Phần Sở Hữu Chung hoặc gỡ bỏ, xử

lý và vứt các đồ vật tạo thành nguy cơ cháy hoặc mối nguy hại về sức khỏe hay bât kỳ

chât hóa học hoặc nhiên liệu tại Phần Sở Hữu Chung. Các chi phí cho việc gỡ bỏ và xử

lý đồ vật đó sẽ do Cư Dân vi phạm đó gánh chịu.

The Management Board or the Company (as the case may be) and the Management

Company (and its or their agent, employees or contractors) shall be entitled to remove,

dispose and throw away any property left unattended on the Commonly Owned Areas

or to remove and dispose of items constituting a fire or health hazard or any chemical

or fuel on or about the Commonly Owned Areas and to recover all costs for such

removal and disposal from the offending Residents.

10.9. Xả rác thải

Refuse disposal

(a) Nêu Nhà Chung Cư có phòng tập trung rác thải, Cư Dân sẽ:

If the Apartment Building has garbage collection room, a Resident shall:

(i) không được vứt, đặt, để, xả các vật đang cháy vào phòng tập trung rác thải;

not dispose of/ place/ leave/ put/ discharge burning object(s) into the garbage

collection room;

(ii) trước khi vứt rác vào phòng tập trung rác thải, phải buộc chặt túi rác để tránh

gây mùi khó chịu, rò rỉ chât lỏng, côn trùng và sâu bệnh.

before disposing of waste and garbage into the garbage collection room, wrap

up the waste and garbage for avoiding bad smell, liquor leaking, insects and

pests.

(b) Nêu Nhà Chung Cư có máng xả rác thải, Cư Dân sẽ:

If the Apartment Building has chutes for disposal of refuse, a Resident shall:

(i) không xả bât kỳ đồ vật lớn nào vào máng xả rác thải có thể gây cản trở đên việc

rơi tự do của rác thải trong máng xả rác thải;

Page 103: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

103

not dispose of any large objects into the chutes which may obstruct the free fall

of refuse in the chutes;

(ii) không xả (các) đồ vật đang cháy vào máng xả rác thải; và

not dispose of burning object(s) into the chute; and

(iii) giữ vệ sinh sạch sẽ trong máng xả rác thải trong Căn hộ để tránh côn trùng và sâu

bọ.

keep the inside of the chute in his or her Apartment Unit clean to avoid insects

and pests.

(c) Cư Dân không được vứt, đặt, để, xả rác tại bât kỳ địa điểm nào của Nhà Chung Cư

ngoài phòng tập trung rác thải/ máng xả rác thải hoặc các địa điểm khác mà Công Ty

hoặc Ban Quản Trị chỉ định cho việc thu gom rác thải.

A Resident shall not dispose of/ place/ leave/ put/ discharge waste and garbage at any

location in the Apartment Building other than the garbage collection room/ the chute

or such other location which the Company or the Management Board designates for

the purpose of collecting waste and garbage.

10.10 Giữ vật nuôi trong nhà và động vật

Use of Apartment

Cư Dân sẽ không giữ bât kỳ động vật, gia súc, gia cầm và các động vật khác (kể cả vật

nuôi nhỏ trong nhà) trong Căn Hộ của mình, Phần Sở Hữu Riêng Khác của mình hoặc

Phần Sở Hữu Chung;

A Resident shall not keep any animal, livestock, poultry and other pets (including small

household pets) within his or her Apartment Unit, Other Privately Owned Areas or the

Commonly Owned Areas.

10.11 Sử dụng Căn Hộ

Use of Apartment

(a) Cư Dân sẽ không sử dụng Căn Hộ và Phần Sở Hữu Riêng Khác của mình cho bât kỳ

mục đích nào (bât hợp pháp hoặc mục đích nào khác) mà có thể gây thiệt hại hoặc làm

ảnh hưởng xâu đên uy tín, danh tiêng của Nhà Chung Cư;

A Resident shall not use his or her Apartment and Other Privately Owned Areas for

any purpose (illegal or otherwise) which may cause damage to or deteriorate the

reputation of the Apartment Building;

(b) Cư Dân sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở riêng và sẽ không sử dụng hoặc cho

phép sử dụng Căn Hộ của mình vào các mục đích khác;

A Resident shall use his or her Apartment solely as a private domestic residential

dwelling and shall not use nor allowed the same to be used for such other purposes;

(c) Cư Dân sẽ không sử dụng Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Riêng Khác của mình dưới các

cách thức có thể gây phiền toái/ thiệt hại hoặc gây ra sự bât tiện cho các Cư Dân khác

A Resident shall not use his or her Apartment or Other Privately Owned Areas in such

manners that may cause any nuisance, annoyance or inconvenience to the other

Residents.

(d) Những Cư Dân sẽ không được phép làm hoặc giữ trong Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Riêng

Khác bât kỳ đồ vật nào có thể gây quá tải hoặc làm hư hỏng sàn nhà, tường hoặc trần

nhà của Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Riêng Khác đó hoặc làm tăng mức phí bảo hiểm

Page 104: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

104

hoặc gây ra sự huỷ bỏ, làm mât hiệu lực hoặc không được gia hạn của các hợp đồng

bảo hiểm hiện hành; và

Residents shall not be allowed, to do or keep in the Apartment or Other Privately

Owned Areas anything which may overload or impair the floors, walls or ceiling

thereof or cause an increase in insurance premium rates or the cancellation,

invalidation or non-renewal of existing insurance policies; and

(e) Những Cư Dân sẽ không làm xâu đi và/hoặc gây ra thiệt hại và/hoặc sử dụng như sân

chơi đối với các thang máy, tiền sảnh thang máy, hành lang chung, cầu thang gác, tường,

các lối đi dành cho người đi bộ trước hoặc xung quanh Nhà Chung Cư và/hoặc bât kỳ

Phần Sở Hữu Chung nào khác.

Residents shall not deface and/or to cause damage and/or use as a playground, the lifts,

lift lobbies, common corridors, staircases, walls, pedestrian-ways in the front areas or

surroundings of the Apartment Building and/or any other Commonly Owned Areas.

(f) Các Cư Dân sẽ phải duy trì Căn Hộ và Phần Sở Hữu Riêng Khác của mình trong tình

trạng tốt kể cả các đường ống nước, gas, đường điện, điều hòa không khí và các bộ

phận trong đó luôn trong tình trạng tốt.

A Resident shall maintain his or her Apartment or Other Privately Owned Areas

including but not limited to all water, gas, electrical and air-conditioning pipes and

apparatus thereof in a good condition.

10.12 Ra vào Căn Hộ

Access to Apartment

Các Cư Dân sẽ cho phép Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể) (bao gồm

cả các người đại diện, các nhà thầu hoặc các đại lý của Ban Quản Trị hoặc Công Ty) vào Căn

Hộ của mình trong trường hợp khẩn câp hoặc vào các thời điểm hợp lý khi đã thông báo trước

cho Cư Dân để:

Residents shall permit the Management Board or the Company (as the case may be) (including

its representatives, contractors or agents) to enter their Apartment in the case of emergency or

at reasonable time upon priorly notifying to the Residents for the purpose of:

(a) bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống thoát nước, ống dẫn, dây điện, dây cáp, ống,

trần, tường, máng nước trong, dưới hoặc trên Căn Hộ mà các hạng mục này được sử

dụng hoặc có khả năng được sử dụng liên quan đên việc thụ hưởng của các Căn Hộ khác

hoặc Phần Sở Hữu Chung; và

maintaining, repairing or renewing sewers, pipes, wires, cable, ducts, ceiling, walls,

gutters in, under or on the Apartment which is being used or capable of being used in

connection with the enjoyment of another Apartment or the Commonly Owned Areas;

and

(b) kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, nâng câp hay cải tạo Phần Sở Hữu Chung.

inspecting, maintaining, repairing, renovating or upgrading the Commonly Owned

Areas.

10.13 Thông tin của Cư Dân

Resident’s Information:

Cư Dân sẽ, trước ít nhât hai mươi tư giờ (24 h) trước khi họ chuyển đên Căn Hộ hay Phần Sở

Hữu Riêng Khác hoặc chuyển đi khỏi Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Riêng Khác: (a) thông báo

cho Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể), Doanh Nghiệp Quản Lý Vận

Page 105: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

105

Hành Nhà Chung Cư (nêu có), và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nêu yêu cầu) về việc

chuyển đên Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Riêng Khác hoặc chuyển đi khỏi Căn Hộ hay Phần Sở

Hữu Riêng Khác của họ và (b) thực hiện các thủ tục đăng ký việc chuyển vào Căn Hộ hay Phần

Sở Hữu Riêng Khác với Ban Quản Trị, Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể), Doanh Nghiệp

Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư. Ban Quản Trị, Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể) và

Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư sẽ cung câp các hướng dẫn và thủ tục cụ

thể về việc thông báo và đăng ký việc chuyển đên và chuyển đi.

A Resident will, at least twenty four (24) hours before they move in/out of the Apartment or

Other Privately Owned Areas, (a) inform the Management Board, the Company (as the case

may be), the Management Company (if any) and the competent authorities (if required) of his

or her moving in and moving out of the Apartment or Other Privately Owned Areas and (b)

carry out procedures of registering his or her moving-in of the Apartment or Other Privately

Owned Areas with the Management Board, the Company (as the case may be), the

Management Company. The Management Board, the Company (as the case may be) and the

Management Company may provide further guidance and procedures of informing and

registering the move in and move out.

10.14 Các hành động bị cấm khác

Prohibited acts

Cư Dân sẽ không được thực hiện bât kỳ hành động nào bị câm như quy định ở Mục III trên

đây và cũng không thực hiện bât kỳ hành động nào mà pháp luật Việt Nam câm trong suốt quá

trình họ sử dụng Căn Hộ, Phần Sở Hữu Riêng Khác, Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung.

Residents shall neither perform any prohibited act as specified in Item III above nor perform

any act which is prohibited by the laws of Vietnam during their use of the Apartments, the

Other Privately Owned Areas, the Apartment Building or the Commonly Owned Areas.

10.15 An Ninh

Security

Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể) và đội ngũ nhân viên an ninh được

thuê cho Nhà Chung Cư sẽ được có quyền yêu cầu những người khách đi khỏi Nhà Chung Cư

hoặc từ chối cho phép người khách đó được vào Nhà Chung Cư nêu người khách đó vi phạm

bât kỳ quy định nào của Nội Quy này hoặc bât kỳ quy định nào của Ban Quản Trị hoặc Công

Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể).

The Management Board or the Company (as the case may be) and the security staff employed

for the Apartment Building shall be entitled to order visitors to leave or to refuse entry by such

visitor into the Apartment Building where such visitors have violated any of the rules and

regulations of the Management Board or the Company (as the case may be) or any of these

Internal Rules and Regulations of the Apartment Building.

10.16 Việc chuyên chở vật liệu xây dựng

Transportation of building materials

(a) Cư Dân sẽ thông báo bằng văn bản cho Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường

hợp cụ thể) ít nhât trước bảy (07) ngày về bât kỳ việc vận chuyển vật liệu xây dựng,

thiêt bị hay máy móc để có thể thu xêp chuẩn bị việc sử dụng các thang máy. Các hoạt

động này chỉ có thể được phép tiên hành trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đên 5 giờ

chiều từ các ngày Thứ Hai đên các ngày Thứ Sáu; và

Residents shall give to the Management Board or the Company (as the case may be) at

least seven (07) days prior written notice of any transportation of building materials,

equipment or machinery so that arrangement can be made for the use of lifts. These

Page 106: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

106

activities can only be allowed between the hours of 9.00 am and 5.00 pm from Mondays

to Fridays; and

(b) Các nhà thầu mong muốn vận chuyển vật liệu xây dựng, nội thât/ đồ đạc hoặc bât kỳ

hàng hoá cồng kềnh nào khác phải sử dụng vật che đậy thích hợp được lây từ Phòng

An Ninh/ Bảo Vệ (dưới sự quản lý của Công Ty hoặc Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp

Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư) và được che đậy ở tât cả các mặt và sàn xe vận

chuyển. Không được di chuyển hay gây hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần Sở Hữu Chung,

nội thât, đồ đạc, trang thiêt bị hoặc các động sản khác mà Ban Quản Trị hoặc Công Ty

(trước khi Ban Quản Trị được thành lập) đang giữ vì lợi ích của tât cả các Thành Viên.

Contractors who wish to transport building materials, furniture/furnishings or any

other bulky goods must use appropriate coverings which can be obtained from the

security office (under the Company or the Management Board or the Management

Company) for all the sides and floor of the lift car. The contractors shall not remove

and/or cause any loss and damage to the Commonly Owned Areas, furniture,

furnishing, equipment or other movable property held by the Management Board or the

Company (as the case may be) for the benefit of all Members shall not be damaged or

removed from their location.

10.17 Sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Công Ty

Use of the Privately Owned Areas of the Company

(a) Công Ty tùy từng thời điểm sẽ có quyền đưa ra các quy định liên quan đên việc sử dụng

Phần Sở Hữu Riêng Của Công Ty phù hợp với pháp luật.

The Company shall have the right to set forth from time to time the regulations

pertaining to use of Privately Owned Areas of the Company in accordance with the

laws.

(b) Các Cư Dân có nghĩa vụ: (i) trả cho Công Ty các phí dịch vụ, phí vào cửa, phí đăng ký,

phí thành viên theo quy định của Công Ty, và (ii) châp hành và thực hiện đầy đủ các

quy định mà Công Ty đưa ra phù hợp với pháp luật để được tiêp cận hoặc sử dụng Phần

Sở Hữu Riêng Của Công Ty.

The Residents shall be obliged to (i) pay to the Company the service fee, entrance fee,

registration fee, membership fee as determined by the Company and (ii) comply with

and implement fully the regulations set forth by the Company in accordance with the

laws , for having access to or being entitled to use the Privately Owned Areas of the

Company.

10.18 Công Việc Trang Bị Và Thay Đổi

Fitting-Out and Alteration Works

Các Cư Dân sẽ phải thực hiện, tuân thủ đầy đủ tât cả các quy định trong các Hợp Đồng

Mua Bán Căn Hộ và các Quy Định Cụ Thể Về Công Việc Trang Bị Và Thay Đôi được

đính kèm tại Bản Đính Kèm Số 02 liên quan tới bât kỳ việc trang bị/ sửa sang, lắp đặt,

nâng câp, cải tạo, xây dựng, phá bỏ, xây dựng hay lắp đặt thêm hay bât kỳ công việc

thay đôi nào được thực hiện đối với Căn Hộ và Phần Sở Hữu Riêng Khác.

The Resident shall have to fully implement, comply with and observe all provisions in

the Apartment Sale Contracts and the Specific Regulations On Fitting-Out And

Alteration Works as attached hereto as Attachment No.2 with respect to any fitting-out,

installation, renovation, improvement, construction, demolition, addition or alteration

work of any kind carried out to the Apartment and other Privately Owned Areas.

Page 107: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

107

XI/. SỬ DỤNG PHẦN SỞ HỮU CHUNG

USE OF COMMONLY OWNED AREAS

11.1 Những quy định chung

General provisions

Các Cư Dân sẽ không được sử dụng bât kỳ Phần Sở Hữu Chung cho bât kỳ mục đích

riêng hay chung hay công cộng nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của

Ban Quản Trị hay Công Ty (tùy từng trường hợp cụ thể). Các hoạt động thể thao, chò

trơi sẽ không được phép thực hiện trong Phần Sở Hữu Chung ngoại trừ những khu vực

được thiêt kê, chỉ định cho các hoạt động đó.

Residents shall not use any Commonly Owned Areas for any private or public functions

without prior written approval of the Management Board or the Company (as the case

may be). No sports and games will be allowed in the Commonly Owned Areas except

the areas designated for sports and games.

11.2. Sử dụng tiền sảnh

Use of lobbies

Chỉ có các Cư Dân và khách, khách thăm của họ mới có thể sử dụng các tiền sảnh tùy

thuộc vào việc họ tuân thủ Nội Quy này trong quá trình sử dụng tiền sảnh. Tiền sảnh

không được coi là sân chơi của trẻ em.

Only Residents and their guests or invitees can use the lobbies subject to their

compliance with these Regulations during their use of the lobbies. Lobbies are not

considered as the children playground.

11.3 Sử dụng các thang máy

Use of lifts

(a) Thang máy sẽ không được sử dụng để vận chuyển các đồ vật nặng vượt quá công suât

chuyên chở theo thiêt kê của thang máy;

The lift shall not be used for transportation of heavy objects exceeding the design

loading capacity of lifts;

(b) Câm uống, ăn và hút thuốc trong các thang máy;

Drinking, eating and smoking are prohibited in the lifts;

(c) Câm bât kỳ hành động phá hoại hoặc hành động cư xử nào gây phiền toái/ ảnh hưởng

cho những người sử dụng thang máy khác;

Any act of vandalism or behavior that may cause nuisance to other lift users is

prohibited;

(d) Thang máy dịch vụ nên được đặt trước với Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường

hợp cụ thể) (hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý - nêu có) để sử dụng; và

Service elevator should be booked in advance with the Management Board or the

Company (as the case may be) (or the Management Company – if any) for usage; and

(e) Trong trường hợp hoả hoạn, không sử dụng thang máy mà sử dụng cầu thang gác thoát

hiểm.

In case of fire, do not use lifts but using the fire staircase.

Page 108: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

108

11.4 Sử dụng Bảng Thông Báo

Use of Notice Boards

(a) Bảng thông báo được đặt ở Phần Sở Hữu Chung (“Bảng Thông Báo”) sẽ được sử dụng

bởi Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể) và đội ngũ nhân viên của

Ban Quản Trị hoặc Công Ty để thông báo cho các Cư Dân về bât kỳ các vân đề nào

liên quan đên Nhà Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung;

The notice boards placed in the Commonly Owned Areas (“Notice Boards”) shall be

utilized by the Management Board or the Company (as the case may be) and its staff to

inform the Residents of matters pertaining to the Apartment Building and the

Commonly Owned Areas;

(b) Khi có sự đồng ý trước của Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể),

các Cư Dân cũng có thể sử dụng Bảng Thông Báo để thông báo sau khi thỏa mãn những

điều kiện dưới đây:

The Residents may also, upon prior approval by the Management Board or the

Company (as the case may be), use the Notice Boards for notice upon fulfillment of the

following conditions:

(i) Cư Dân có thể phải thanh toán phí hành chính cho việc đưa quảng cáo hoặc

thông báo lên Bảng Thông Báo theo quy định của Ban Quản Trị hoặc của Công

Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể); và

The Resident may be required to pay administrative fee stipulated by the

Management Board or the Company (as the case may be) for the posting of the

notice upon the Notice Boards; and

(ii) Ban Quản Trị hoặc Công Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể) có quyền di dời và

tháo dỡ tât cả các quảng cáo và thông báo trái phép niêm yêt trên Bảng Thông

Báo mà không cần thông báo trước tới các Cư Dân có liên quan.

The Management Board or the Company (as the case may be) is entitled to

demolish and remove all unauthorized advertisements and notices posted on the

Notice Boards without prior notice to the Residents concerned.

XII/. QUY ĐỊNH KHÁC

OTHERS

12.1 Trách nhiệm của những Chủ Sở Hữu và Thành Viên

Liability of Owners and Members

(a) Trong trường hợp có bât kỳ vi phạm nào đối với bât kỳ quy định nào của Nội Quy này

của bât kỳ Cư Dân nào (“Cư Dân Vi Phạm”) và/ hoặc của các thành viên gia đình họ,

các khách mời, khách trọ của họ, thì (các) chủ sở hữu của các Căn Hộ hay Phần Sở Hữu

Riêng Khác mà ở đó Cư Dân Vi Phạm hiện đang cư trú hoặc sử dụng sẽ phải chịu trách

nhiệm liên đới đối với các vi phạm đó và sẽ bồi thường cho Ban Quản Trị hoặc Công

Ty (tuỳ từng trường hợp cụ thể) và/ hoặc bât kỳ Cư Dân nào khác bât kỳ và tât cả các

mât mát, chi phí, thiệt hại thực tê do vi phạm này gây ra mà Ban Quản Trị hoặc Công

Ty (tuỳ từng trường hợp) và/ hoặc bât kỳ Cư Dân khác này phải gánh chịu;

Page 109: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

109

In the event of any violation/ breach of the Internal Rules and Regulations of the

Apartment Building by any Resident (“Breaching Resident”), his or her family

members, guests and invitees, the owner(s) of the Apartment or Other Privately Owned

Area in which such Breaching Resident is residing or using shall be responsible, jointly

and severally, for such violation and shall compensate the Management Board or the

Company (as the case may be) and/or any other Residents any and all losses, actual

costs or damages suffered or incurred as a result of such violation;

(b) Mỗi Thành Viên cũng sẽ chịu trách nhiệm cá nhân và có nghĩa vụ về các hành động,

không hành động hoặc sơ suât của mình cũng như của các thành viên gia đình mình,

các khách mời, khách trọ của mình và những người sử dụng Căn Hộ hay Phần Sở Hữu

Riêng Khác của mình. Khi có hơn một (01) Thành Viên sở hữu, sử dụng hay có trách

nhiệm đối với Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Riêng Khác, trách nhiệm của tât cả các Thành

Viên này theo hay phát sinh từ Nội Quy này sẽ là liên đới.

Each Member shall be also personally responsible and liable for his or her own acts,

omissions or neglect as well as those of his or her family members, guests, invitees or

users of his or her Apartment or Other Privately Owned Area. Where there is more than

one (1) Member who own, use or are responsible for the Apartment or Other Privately

Owned Area, the liability of all such Members under or arising from these Internal

Rules and Regulations of the Apartment Building shall be joint and several.

(c) Ngoài các biện pháp giải quyêt một vi phạm được quy định trong bản Nội Quy Nhà

Chung Cư này và pháp luật Việt Nam, Công Ty hoặc Ban Quản Trị có thể sử dụng các

biện pháp khác để châm dứt vi phạm (như là câm Cư Dân Vi Phạm sử dụng/ đi vào

Phần Sở Hữu Chung và buộc/ yêu cầu Cư Dân Vi Phạm rời khỏi Phần Sở Hữu Chung).

In addition to other measures of settling a violation as provided for in these Regulations

and the laws, the Company or the Management Board may use such other measures in

order to stop such violation (such as prohibiting the Breaching Resident from using/

entering into the Commonly Owned Areas and forcing/requesting Breaching Resident

to leave/ exist from Commonly Owned Areas)

12.2 Sửa đổi và bổ sung Nội Quy Nhà Chung Cư

Amendment of and supplement to these Regulations

Việc sửa đôi, điều chỉnh, bô sung, hoàn thiện hoặc thay thê Bản Nội Quy Nhà Chung

Cư này sẽ được thực hiện phù hợp với pháp luật Việt Nam.

Amendment, revision, supplement, complement or replacement of the Internal Rules

and Regulations of the Apartment Building shall be carried out in accordance with the

laws of Vietnam.

12.3. Sử dụng các dịch vụ riêng

Use of private services

Cho dù có các quy định khác đi trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này, để tránh hiểu

nhầm, Dịch Vụ Quản Lý (mà Công Ty và/ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà

Chung Cư cung câp) sẽ không bao gồm bât kỳ dịch vụ vận hành, quản lý, vệ sinh, bảo

trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, an ninh, trật tự và an toàn cho mỗi Căn Hộ, mỗi Phần

Sở Hữu Riêng khác trong Nhà Chung Cư và cho từng Cư Dân.

Notwithstanding anything to the contrary in this Regulations, for the avoidance of

doubt, the Management Services (provided by the Company and / or the Management

Company) shall be exclusive of services of operation, management, cleaning,

maintenance, maintenance, reparation, security, order and safety for each Apartment,

each Other Privately Owned Area in the Apartment Building and for any Resident.

Page 110: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

110

12.4. Hiệu lực và thực thi Bản Nội Quy Nhà Chung Cư

Effective and enforceability of these Regulations

(a) Với mỗi Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, trong suốt thời gian có hiệu lực của mình, Bản

Nội Quy Nhà Chung Cư này sẽ là một phần không thể rách rời của các Hợp Đồng Mua

Bán Căn Hộ đó.

With respect to each Apartment Sale Contract, during its effective period, these Internal

Rules and Regulations of the Apartment Building are an inseparable part thereof.

(b) Việc châm dứt hiệu lực của bât kỳ Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ nào sẽ không làm mât

hiệu lực hoặc ảnh hưởng đên hiệu lực và việc thực thi Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này

đối với Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư khác, Người Sử Dụng Nhà Chung Cư khác và Cư

Dân khác, Chủ Đầu Tư, đơn vị quản lý vận hành Nhà Chung Cư, các chủ sở hữu Nhà

Chung Cư, các đơn vị cung câp dịch vụ phục vụ vận hành Nhà Chung Cư, ban quản trị

Nhà Chung Cư, cư dân, người sử dụng Nhà Chung Cư, tât cả các thành viên, người

trong gia đình, khách của cư dân, các tô chức, cá nhân có liên quan đên quản lý, sử

dụng Nhà Chung Cư.

The termination of any Contract shall not invalidate or affect the Effective and

enforceability of these Regulations with respect to other Apartment Building Owners,

Apartment Building Users, Residents, Developer, entities managing and operating the

Apartment Building, owners of Apartment Building, entities providing the services for

the operation of the Apartment Building, management board of the Apartment Building,

residents, users of the Apartment Building, all members, family members, guest of

residents, organizations, individuals related to the management and use of the

Apartment Building.

(c) Ban đầu, Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này có thể được ký kêt bởi bên mua đã ký Hợp

Đồng Mua Bán Căn Hộ. Tuy nhiên, để tránh hiểu nhầm, Bản Nội Quy Nhà Chung Cư

này sẽ được áp dụng cho và ràng buộc tât cả các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư, Người

Sử Dụng Nhà Chung Cư và Cư Dân (như đã được định nghĩa ở trên) bât kể là họ đã ký

vào Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này và/hoặc các Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ hay

không.

Initially, these Regulations may be signed by buyers/ purchasers who have signed the

Contracts. However, for the avoidance of doubt, these Regulations shall be applicable

to and be binding on all Apartment Building Owners, Apartment Building Users and

Residents (as defined herein) regardless of whether they have signed on these

Regulations and/or the Contracts or not.

BÊN BÁN

REPRESENTATIVE OF

THE SELLER

BÊN MUA

REPRESENTATIVE OF

THE PURCHASER

Bên Mua

Page 111: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

111

BẢN ĐÍNH KÈM SỐ 01

PHẦN SỞ HỮU CHUNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ

ATTACHMENT NO.1

COMMONLY OWNED AREAS IN THE APARTMENT BUILDING

Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư bao gồm:

Commonly Owned Areas in the Apartment Building shall include:

(a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của

Bên Bán, Bên Mua, chủ sở hữu khác;

Remaining areas of the Apartment Building other than the areas under the private

ownership of the Seller, the Buyer or other owners;

(b) Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

The community house of the Apartment Building;

(c) Phần diện tích để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh cho

các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, được xây dựng theo quy chuẩn xây

dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài Nhà

chung cư theo thiêt kê được phê duyệt;

Parking areas for bicycles, vehicles for people with disabilities, two wheeled and three-

wheeled motorcycles of the owners/users of Apartment Building which are constructed

under the construction standards and may be located in the basements or in other areas

inside or outside the Apartment Building as per the approved design;

(d) Không gian và hệ thống kêt câu chịu lực, trang thiêt bị kỹ thuật dùng chung trong

nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân

chia các Căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường

thoát hiểm, hộp kỹ thuật, hệ thống câp điện, câp nước, câp ga (nêu có), hệ thống

thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và

phần diện tích, các thiêt bị, kỹ thuật không thuộc phần sở hữu riêng của Bên Bán,

Bên Mua, chủ sở hữu khác;

Space and systems of force-bearing structures, technical equipment for common use in

the Apartment Building, including frames, columns, force-bearing walls, surrounding

walls, apartment partition walls, floors, roofs, terraces, passageways, stairways, lifts,

emergency exits, technical boxes; electricity, gas and water supply (if any),

communication information system, radio and television broadcasting and water

drainage systems, septic tanks, lightning rod, fire extinguishing equipment and other

parts not under private ownership of the Seller, the Buyer, other owners;

(e) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kêt nối với nhà chung cư, trừ hệ

thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn

giao cho Nhà nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung dự án đã được phê

duyệt;

Page 112: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

112

Exterior technical infrastructure systems connected to the Apartment Building, except

technical infrastructure systems used for public-utility purposes or shall be handover

to the State or the Seller for management according to the approved project;

(f) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu

tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án

đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được

xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư được phê duyệt.

Public facilities in the area of the Apartment Building constructed for non-commercial

purposes or not for handover to the State according to the approved project, including

common yard, flower garden, park and other facilities specified in the approved

project.

Page 113: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

113

PHỤ LỤC 7

MẪU KIỂM TRA

SCHEDULE 7

OWNER’S INSPECTION FORM

Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đô Thị Quốc Tế Việt Nam

To: Vietnam International Township Development Joint Stock Company

Tên khách hàng: …………………………..

Name of Buyer:

CMND số: Câp ngày: tại:

Identity No.: Date of issuance: at:

Số điện thoại:

Telephone No:

Người mua của Căn Hộ số: Tầng: Toà nhà:

Buyer of Apartment Unit No: Floor: Apartment Tower:

Trên cơ sở kiểm tra thực tê Căn Hộ, đề nghị Bên Bán sửa chữa một số hạng mục sau để đáp

ứng điều kiện bàn giao theo quy định tại Hợp Đồng:

Based on the actual inspection on the Apartment, I request the Seller to fix the following

items to satisfy hand-over condition as prescribed in the Contract:

STT

No.

Hạng mục/Vị trí

Item/ Location

Mô tả hỏng hóc/khiếm khuyết

Description of defect

1

2

3

4

5

Ký bởi Bên Mua

Signed by Buyer

Page 114: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

114

PHỤ LỤC 8

THÔNG BÁO BÀN GIAO

SCHEDULE 8

HAND-OVER NOTICE

(Mẫu)

(Template)

.............., ngày .../.../...

..............,dated .../.../...

Kính gửi: ………………………. (“Quý Khách hàng”)

To: ___ ………………………. (“Customer”)

- Based on:

- Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: …………… được ký ngày ………….. giữa Công Ty Cô

phần Phát triển đô thị Quốc tê Việt Nam (“Công ty”) và Quý Khách hàng ("Hợp Đồng");

Apartment Sale Contract No. …………… entered into on ….………….. between Vietnam

International Township Development Joint Stock Company (the “Company”) and the

Customer ("Contract");

Công ty tại đây kính đề nghị Quý Khách hàng nhận bàn giao Căn Hộ của Quý Khách hàng theo

thời gian và thủ tục sau đây:

The Company hereby requests the Customer to take over the Apartment in accordance with

timing and and procedures as follows:

(a) Thời gian bàn giao Căn Hộ:

Timing for handing over the Apartment

- Ngày Bàn Giao:

Hand-over Date:

- Thời gian bàn giao cụ thể:

Specific time of Hand-over:

(b) Thủ tục bàn giao:

Để nhận bàn giao Căn Hộ, đề nghị Quý Khách hàng mang theo các giây tờ gốc sau:

……………………..

Please bring along with you the original of the following documents for purpose of taking over

the Apartment: …………………………………….

Công Ty tại đây yêu cầu Bên Mua thanh toán [….] VND là một phần của Giá Bán (“Khoản

Thanh Toán Để Nhận Bàn Giao Căn Hộ”), Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà

Chung Cư và bât kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán nhưng chưa thanh toán trong

vòng mười bốn (14) Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên Mua nhận được Thông Báo Bàn Giao này.

Page 115: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

115

The Company hereby requests the Buyer to pay VND […]as part of the Sale Price

(“Installment to Take Over the Apartment”), Maintenance Fee of Commonly Owned Areas

and any unpaid amount which is payable by the Buyer within fourteen (14) Business Days from

the Buyer’s receipt of this Hand-Over Notice.

Việc tiêp đón Quý Khách hàng và hoàn tât thủ tục bàn giao Căn Hộ sẽ được thực hiện

tại:…………………

The reception of the Customer and completion of the procedures for handing over the

Apartment shall take place at: ………………..

Để biêt thêm thông tin chi tiêt, Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty theo địa chỉ sau:

………………………..

For further information, please contact the Company at the following address:

…………………………..

Trân trọng cảm ơn.

Thank you and best regards.

Thay mặt

Công Ty Cô Phần Phát Triển

Đô Thị Quốc Tê Việt Nam

On behalf of

VIETNAM INTERNATIONAL TOWNSHIP

DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY

Page 116: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

116

PHỤ LỤC 9

THÔNG TIN VỀ HẠN CHẾ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC,

CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI

SCHEDULE 9

INFORMATION ON THE APARTMENT OWNERSHIP RESTRICTION WITH

RESPECT TO FOREIGN ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

1. Bên Bán thông tin cho Bên Mua và Bên Mua hiểu rằng theo quy định của Luật Nhà ở

hiện hành, thời hạn sở hữu Căn Hộ của Bên Mua sẽ không quá (i) 50 năm kể từ ngày

được câp Giây Chứng Nhận và thời hạn này có thể được gia hạn thêm theo quy định

của pháp luật Việt Nam (nêu Bên Mua là cá nhân nước ngoài), và (ii) thời hạn hoạt

động được quy định trong giây chứng nhận đăng ký đầu tư/ giây chứng nhận đầu tư của

Bên Mua câp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam gồm cả thời hạn gia

hạn – nêu có (nêu Bên Mua là tô chức nước ngoài).

The Seller informs the Buyer and the Buyer understands that according to the

applicable Law on Residential Housing, the Buyer’s ownership period of the Apartment

shall not exceed (i) 50 years as from the issuance date of the Certificate and may be

extended in accordance with the laws of Vietnam (if the Buyer is foreign individual),

and (ii) the tern of operation stated in its Investment Registration Certificate/Investment

Certificate issued by the competent authority of Vietnam, including extension term – if

any (if the Buyer is a foreign organization).

Bởi vậy, Bên Mua (thông qua Bên Bán theo quy định của Hợp Đồng này) sẽ chỉ được

xin phép thời hạn sở hữu Căn Hộ là (i) 50 năm từ ngày câp Giây Chứng Nhận Quyền

Sở Hữu Nhà Ở (nêu Bên Mua là cá nhân) hoặc (ii) thời hạn hoạt động còn lại được quy

định trong giây chứng nhận đăng ký đầu tư/ giây chứng nhận đầu tư của Bên Mua câp

bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam (nêu Bên Mua là tô chức nước

ngoài). Bên Mua sẽ tôn trọng, châp nhận và đồng ý với thời hạn sở hữu Căn Hộ mà cơ

quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Therefore, the Buyer (through the Seller in accordance with this Contract) shall be only

allowed to apply for the Buyer’s ownership period of the Apartment of (i) 50 years as

from the issuance date of the Certificate of House Ownership (if the Buyer is an

individual) or (ii) the remaining of the operation term of the Buyer as stated in its

Investment Registration Certificate/Investment Certificate issued by the competent

authority of Vietnam (if the Buyer is an organization). The Buyer shall observe, accept

and agree with the ownership period of the Apartment as permitted by the competent

authority.

2. Bên Mua tại đây cam kêt rằng Bên Mua được phép nhập cảnh vào Việt Nam, có hộ

chiêu còn giá trị có đóng dâu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuât, nhập

cảnh Việt Nam; và Bên Mua không thuộc đối tượng được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại

giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện

ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tô chức quốc tê tại Việt Nam.

The Buyer hereby undertakes that the Buyer is permitted to enter Vietnam, has a valid

passport bearing the entry mark affixed by the Vietnamese immigration agency; and

the Buyer is not entitled to diplomatic privileges and immunities prescribed by the

Ordinance on Privileges and Immunities for Diplomatic Missions, Consulates and

Representative Agencies of International Organizations in Vietnam.

3. Bên Mua tại đây xác nhận và cam kêt rằng, Bên Mua đã tìm hiểu và nghiên cứu kỹ và

hiểu các quy định pháp luật liên quan đên quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của cá nhân

Page 117: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ

117

nước ngoài/ tô chức nước ngoài và sẽ tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định này.

Bên Mua ý thức đầy đủ và châp nhận tât cả các hạn chê đối với quyền sở hữu nhà ở tại

Việt Nam của mình, chẳng hạn:

The Buyer hereby acknowledges and warrants that the Buyer has inquired into and

studied thoroughly and fully understood all legal provisions related to foreigner’s

ownership over houses in Vietnam and shall fully comply with and observe these

provisions. The Buyer is fully aware of and accepts all restrictions with respect to its

housing ownership in Vietnam, such as:

- thời hạn sở hữu Căn Hộ của Bên Mua như đề cập trên đây;

the Buyer’s ownership period of the Apartment as mentioned above;

- nêu quá thời hạn được sở hữu nhà ở (thời hạn lần đầu hoặc gia hạn nêu có) mà

chủ sở hữu không thực hiện bán, tặng cho thì nhà ở đó thuộc sở hữu nhà nước;

upon expiry of the ownership period (original or extended in any) if the owner

shall not sell or give the house as gift then the ownership over the Apartment

shall be passed to the State; and

- nghiêm câm tô chức, cá nhân nước ngoài mua nhà ở để bán lại nhằm mục đích

kinh doanh kiêm lời (Điều 79.8 Nghị định 99/2015/NĐ-CP).

Foreign organizations and individuals are strictly prohibited to buy houses for

resale for purpose of profit making business (Article 79.8 of Decree No.

99/2015/ND-CP)

Bên Mua cũng hiểu rằng rằng các quy định trên đây có thể bị sửa đôi, bô sung, bãi bỏ,

thay thê tùy từng thời điểm, và nêu pháp luật có yêu cầu, Bên Mua sẽ tuân thủ và tôn

trọng các sửa đôi, bô sung, thay thê hay hủy bỏ đó.

The Buyer also understand that the foregoing provisions may be amended,

supplemented, cancelled or replaced from time to time, and if so requested by the laws,

the Buyer shall comply with and observe those amendment, supplement, cancellation

and replacement.

4. Bên Mua cam đoan và bảo đảm rằng tât cả hồ sơ, tài liệu mà Bên Mua đã cung câp cho

Công Ty dưới đây là các bản sao hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu mới nhât/ cập nhật

nhât đang còn hiệu lực đầy đủ thi hành vào ngày ký biên bản này:

The Buyer represents and warrants that all following documents which the Buyer has

provided the Company are the lawful copy of latest and most updated original

documents which have full legal validity on the signing date of this minutes:

(a) Bản sao chứng thực của Hộ chiêu số […], do […] câp ngày […] (với cá nhân);

Certified true copy of Passport No. […], issued by […] on […] (for an

individual);

(b) Bản sao giây chứng nhận đăng ký đầu tư số […], do […] câp ngày […] & Bản

sao giây chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số […], do […] câp ngày […] (với

tô chức);

Certified true copy of Investment Registration Certificate No. […], issued by

[…] on […] and Enterprise Registration Certificate No. […], issued by […] on

[…] (for an organization);

(c) Bản sao chứng thực của thị thực còn hiệu lực tại thời điểm ký thư này/ hồ sơ

chứng nhận miễn thị thực (với cá nhân).

Certified-true copy of his/her visa which remains valid at the signing time of

this letter / documents certifying visa exemption (for an individual).

Page 118: PARK KIARA Apartment No · tích, kích thước và ranh giới được Bên Bán xác định theo các thiết kế được duyệt và sẽ được sử dụng để đỗ